Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mZn +mH2SO4 -> mZnSO4 + mH2
-> mH2SO4=(mZnSO4 + mH2) - mH2
-> mH2SO4=(40,25 + 0,5) - 16,25
-> mH2SO4= 24,5g
Vậy khối lượng H2SO4 cần dùng là 24,5g
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
a)mZn+mH2SO4-ZnSO4+H2
b)Khối lượng H2SO4=24,5
Nhớ tick cho mik nếu như cảm thấy mik trả lời đúng nha
PTPỨ: Zn + ZnSO4 (dư) -----> CuSO4 + H2
3,01875mol X (số cần tìm) mol
a) nCuSO4 =m:M = 483: 160 = 3,01875 (lật ngược lên trên phương trình đặt và tìm X)
Vậy X = 3,01875.1/1 = 3,01875
=> Vh2= n .22,4 = 3,01875 .22,4 = 67,62 L
b) ta có nzn = n CuSO4= 3,01875 => mZn = n.M = 3,01875 . 65 = 196,21875 g
(bạn không nên ghi nét đứt như mình nhé, sai đó, do bàn phím mình không có nét thẳng)
PTHH: Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2\(\uparrow\)
a)nZn = \(\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
n\(H_2SO_4\)loãng = \(\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ : \(\frac{n_{Zn}}{1}=0,1< \frac{n_{H_2SO_4loang}}{1}=0,2\)
=> Zn hết, H2SO4 dư
=> Tính số mol các chất cần tìm theo Zn
Theo PT: n\(H_2SO_4\)loãng = nZn = 0,1 (mol)
=> n\(H_2SO_4\) loãng dư = 0,2-0,1 = 0,1 (mol)
=> m\(H_2SO_4\)loãng dư = 0,1.98 = 9,8 (g)
Vậy
b) Theo PT: n\(H_2\) = nZn = 0,1 (mol)
=> V\(H_2\) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Vậy...
c) Theo PT: nZnSO4 = nZn = 0,1 (mol)
=> mZnSO4 = 0,1.161 = 16,2 (g)
Vậy...
3.
a) PTHH: \(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
c) PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,25}{1}\)=> H2 p/ứ hết, Fe2O3 dư
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H2}=\dfrac{2}{3}.0,2=0,13\left(mol\right)\)
=> mFe = 0,13.56=7,28(g)
Bn kiểm tra lại kết quả nhé, mk thấy số hơi xấu. Nhưng cách giải thì như vậy
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
nZn = m/M = 13/65 = 0.2 (mol)
=> nZnSO4 = nH2SO4 = nZn = nH2 = 0.2 (mol)
a/ mMuối = n.M = 161x0.2 = 32.2 (g)
b/ VH2 = nx22.4 = 0.2 x 22.4 = 4.48 (mol)
c/ Fe3O4 + 4H2 => (to) 3Fe + 4H2O
nFe3O4 = m/M = 4.64/232 = 0.02 (mol)
Lập tỉ số: 0.2/4 > 0.02 => Fe3O4 hết; H2 dư
=> nFe = 0.06 (mol)
=> mFe = n.M = 0.06 x 56 = 3.36 (g)
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
Bài 1:
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{CuO}=\dfrac{49}{500}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\dfrac{49}{500}< 1\) ⇒ H2SO4 dư
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,02\times160=3,2\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{9\times10^{22}}{6\times10^{23}}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}\)
Theo bài: \(n_{Al_2O_3}=2n_{HCl}\)
Vì \(2>\dfrac{1}{6}\) ⇒ Al2O3 dư
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}pư=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{1}{6}\times0,15=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}dư=0,3-0,025=0,275\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}dư=0,275\times102=28,05\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{3}\times0,15=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,05\times98=4,9\left(g\right)\)
a, \(H_2SO_4+Zn=ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b,
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2=}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Đổi: \(19,2cm^3=19,2ml=0,0192l\)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
\(n_{H_2}=\dfrac{0,0192}{24}=0,0008\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{H_2}=0,0008\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}pư=0,0008\times98=0,0784\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}bđ=\dfrac{0,0784}{5\%}=1,568\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,0008\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{ZnCl_2}=0,0008\times136=0,1088\left(g\right)\)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Đổi: \(19,2cm^3=19,2ml=0,0192l\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,0192}{24}=0,0008\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{H_2}=0,0008\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}pư=0,0008\times98=0,0784\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}bđ=\dfrac{0,0784}{\left(100\%-5\%\right)}=0,0825\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,0008\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{ZnSO_4}=0,0008\times161=0,1288\left(g\right)\)