Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. PTHH:
Al+H2SO4-->AlSO4+H2
b.Theo ĐLBTKL, ta có:
mAl+mH2SO4=mAl2SO4+mH2
=>mH2SO4=mAl2SO4+mH2-mAl
=171+3-27=147 (g)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{400.3,65\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,4}{2}\\ \Rightarrow HCldư\\ b.n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,05=6,35\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ c.C\%_{ddHCl\left(đã,dùng\right)}=\dfrac{0,05.2.36,5}{400}.100=0,9125\%\)
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,05` `0,1` `0,05` `0,05` `(mol)`
`n_[Fe]=[2,8]/56=0,05(mol)`
`n_[HCl]=[[3,65]/100 . 400]/[36,5]=0,4(mol)`
Ta có:`[0,05]/1 < [0,4]/2`
`=>HCl` hết
`b)m_[FeCl_2]=0,05.127=6,35(g)`
`V_[H_2]=0,05.22,4=1,12(l)`
`c)C%_[HCl]` đề cho sẵn r :)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Mình thay trên câu a luôn nhé.
5. Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
a) Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
4. Công thức của B là : NaxCyOz
+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)
+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.
a)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = 0,3 mol <=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
c) nAlCl3 = nAl = 0,2 mol
=> mAlCl3 = 0,2. 133,5 = 26,7 gam.
d) nHCl cần dùng = 3nAl = 0,6 mol
=> mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
<=> mdd HCl cần dùng = \(\dfrac{21,9}{3,65\%}\) = 600 gam
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,9\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{32,85}{36\%}=91,25\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mAl + m dd HCl - mH2 = 8,1 + 91,25 - 0,45.2 = 98,45 (g)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{40,05}{98,45}.100\%\approx40,68\%\)
Mơn nhìu nha