Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O
nFeO=\(\frac{7,2}{72}\)=0,1(mol)
\(\text{nH2SO4 = nFeSO4 = nFeO = 0,1(mol)}\)
mdd H2SO4 24,5% cần = \(\frac{\text{98.0,1}}{24,5\%}\) = 40(g)
mdd spu=40+7,2=47,2(g)
C%FeSO4=0,1.152/47,2.100%=32,2%
mFeSO4 trong m gam FeSO4.7H2O = 152m/278 (g)
mFeSO4 còn lại trong dd sau làm lạnh= (15,2 - 152m/278) g
Ta có
(15,2 - 152m/278)/(47,2 - m) =12,18%
\(\rightarrow\)m = 22,24 gam
mFeSO4 còn lại trong dd sau làm lạnh= 3,04 (g)
mdd còn lại = 47,2 - 22,24 = 24,96 gam
mH2O còn lại =24,96-3,04=21,92(g)
độ tan=3,04/21,92.100%=13,87
Trong 278g FeSO4.7H2O có 152g FeSO4 và 126g H2O
Gọi m(g) là khối lượng FeSO4.7H2O cần lấy, theo tỉ lệ trên ta có :
Trong m(g) FeSO4.7H2O có \(\dfrac{152}{278}\)m(g) FeSO4 và \(\dfrac{126}{252}\)m(g) H2O
_______________________\(\dfrac{76}{139}\)m(g)FeSO4và\(\dfrac{63}{139}\)m(g)H2O
C% = 3,8% => \(\dfrac{m_{FeSO4}}{^m\text{FeSO4.7H2O + mH2O}}\)= 3,8/100
=> (76m/139)/(m + 372,2) = 3,8/100 => m = 27,8g
m (g) là khối lượng của FeSO4.7H2O
==> nFeSO4 = nFeSO4.7H2O = m/M = m/278 (mol)
==> mFeSO4 = n.M = m/278x152 = 76m/139 (g)
mdd = m + 168.1 (g)
Theo đề bài ta có:
C% = m ct x 100/mdd
2.6 = (76m/139)x100/(m + 168.1)
==> m = 8.39 (g)
,m(g)FeSO4 :x(mol) vào FeSO4 (0,3 mol) đk: FeSO4 (0,375 mol) Ad: bảo toàn ng tố →x=0,075mol,→m(g)=0,075\(\times\)152=11,4g
Câu 1
m NaCl (dd sau) = 500*0,9% = 4,5g
gọi m dung dịch NaCl đầu = x (g)
m NaCl (dd đầu) = x*3% = 0,03x (g)
-> x = 4,5/0,03 = 150g
Câu 2
+nCuO = 16/80 = 0,2 mol
PT
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2_____0,2_______0,2_______(mol)
m CuSO4 = 0,2 * 160 = 32g
m dung dịch H2SO4 = 0,2*98/20% = 98g
m dung dịch CuSO4 = 16 + 98 = 114 g
-> m nước (dd CuSO4) = 114-32 = 82g
Gọi nCuSO4.5H2O = x mol
-> mCuSO4 (dd CuSO4 sau) = 32 - 160x (g)
mH2O (dd CuSO4 sau) = 82 - 90x (g)
-> S (10độC) = (32-160x)/(82-90x) *100 = 17,4g
-> x = 0,122856
-> m CuSO4.5H2O = 0,122856 * 250 = 30,714 g
Câu 3
+nNa2CO3 = 21,2/106 = 0,2 mol
m nước cất = 200*1 = 200g
-> m dd Na2CO3 = 200 + 21,2 = 221,2g
-> C% Na2CO3 (dd Na2CO3) = 21,2/221,2 *100% = 9,58%
V dd Na2CO3 = 221,2/1,05 = 210,67 ml = 0,21067 lít
CM Na2CO3 (dd Na2CO3) = 0,2/0,21067= 0,949M
1. Pt: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{0,2.98}{20}.100=98\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(\Sigma_{m_{dd\left(spu\right)}}=16+98=114\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=114-32=82\left(g\right)\)
Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O
\(m_{CuSO_4\left(giảm\right)}=160x\)
\(m_{H_2O\left(giảm\right)}=90x\)
\(\dfrac{32-160x}{82-90x}.100=17,4\)
\(\Rightarrow x=0,12284\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,12284.250=30,71\left(g\right)\)
\(n_{FeO}=\frac{28,8}{72}=0,39\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(n_{H2SO4}=n_{FeSO4}=0,39\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=38,22\left(g\right),m_{FeSO4}=59,28\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\frac{38,22}{22,4\%}=170,625\left(g\right)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=28,08+170,625=198,705\left(g\right)\)
Lượng kết tinh:
\(n_{FeSO4.7H2O}=\frac{41,7}{278}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeSO4}=0,15\left(mol\right);n_{H2O}=1,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO4}=22,8\left(g\right)m_{H2O}=18,9\left(g\right)\)
Trong 198,705g dd ban đầu có 198,705-59,28= 139,425g nước
Sau khi kết tinh, còn lại:
\(m_{FeSO4}=58,28-22,8=36,48\left(g\right)\) \(m_{H2O}=139,425-18,9=120,525\left(g\right)\) Cứ 120,525g nước hoà tan tối đa 36,48g FeSO4 => Độ tan của FeSO4 là \(\frac{36,48.100}{120,525}=30,27\left(g\right)\)