Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
có: mC= \(\dfrac{13,2}{44}\). 12= 3,6( g)
\(\Rightarrow\) mH= 4,4- 3,6= 0,8( g)
gọi CTTQ của A là CxHy
có:
x: y= \(\dfrac{3,6}{12}\): \(\dfrac{0,8}{1}\)
= 0,3: 0,8
= 3: 8
\(\Rightarrow\) CTPT: C3H8
\(\Rightarrow\) chọn D
Câu 1: Khí X có tỉ khối so với hidro l4. Khí X là:
A. \(CH_4\)
B. \(C_2H_4\)
C. \(C_2H_6\)
D. \(C_2H_2\)
- Ta có: \(dX/H_2=\dfrac{M_X}{M_{H_2}}=14\Rightarrow M_X=14.2=28\left(g/mol\right)\)
mà \(M_{C_2H_4}=12.2+4=28\left(g/mol\right)\)
=> Đáp án đúng: B
Câu 2: Khí X có tỉ khối so với không khí là 0,966. Khí X là:
A. Metan
B. Etan
C. Etilen
D. Axetilen
\(dX/kk=\dfrac{M_X}{29}=0,966\Rightarrow M_X=0,966.29=28,014\left(g/mol\right)\)
Xét : a. - \(M_{CH_4}\left(metan\right)=12+4=16\left(g/mol\right)\)
b. \(M_{C_2H_6}\left(etan\right)=12.2+6=30\left(g/mol\right)\)
c. \(M_{C_2H_4}\left(etilen\right)=12.2+4=28\left(g/mol\right)\)
d. \(M_{C_2H_2\left(axetilen\right)}=12.2+2=26\left(g/mol\right)\)
=> Đáp án đúng: C
Trích các mẫu thử
Cho que đóm vào các mẫu thử nhận ra:
+O2 làm que đóm bùng cháy
+Các khí còn lại ko duy trì sự cháy
Cho các khí còn lại lội qua dd Br2 dư nhận ra:
+C2H4 làm nhạt dd Br2
+CO2 và CH4 ko PƯ
Đốt 2 khí còn lại nhận ra:
+CH4 cháy
+CO2 ko cháy
Câu 1:
$n_{CO_2}=0,15 mol$
$n_{H_2O}=0,2mol$
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố có:
$n_{C_{A}}=n_{CO_2}=0,15mol \\ n_{H_{A}}=2n_{H_2O}=0,4mol$
Suy ra: $m_{C_A}+m_{H_A}=0,15.12+0,4.1=2,2g <m_A=3g$
=> A gồm 3 nguyên tố C, O, H
=>$ m_{O_A}=3-2,2=0,8g \ \to n_{O_A}=0,05 mol$
Gọi CTTQ của A là $C_xH_yO_z$ (x, y, z thuộc N*)
Có:
x:y:z=0,15:0,3:0,05=3:6:1
=> CTPT A: $C_3H_6O$
=>CTCT:
p/s: đề có sai không bạn ?
Khi cho cùng 1 số mol X tác dụng với Na và NaOH thì số mol H2 bay ra bằng số mol NaOH phản ứng
=> X có 1 gốc ancol và 1 gốc phenol.
Tìm được CTPT của X là C7H8O2
=> HO - C6H4 - CH2OH
Nhóm -OH có 3 vị trí o, p, m nên có 3 đồng phân thỏa mãn.
C
c