K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2017

Đáp án D

Đề không cho biết mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng hay 2 cặp gen tương tác quy định 1 tính trạng nên có thể xảy ra các trường hợp:

- TH1: mỗi gen quy định 1 tính trạng, di truyền phân li độc lập

+Nếu hai tính trạng trội, lặn hoàn toàn → 4 KH

+Nếu 1 tính trạng trội hoàn toàn, 1 tính trạng trội không hoàn toàn tạo 6KH

+Nếu 2 cặp tính trạng đều trội lăn không hoàn toàn →9KH

- TH 2: Tương tác cộng gộp ( theo số lương gen trội) → 5 KH; tương tác bổ sung( 9:3:3:1)→ 4 KH; tương tác bổ sung(9:6:1), tương tác bố sung (9:7)

13 tháng 6 2019

Đáp án B

- Một tế bào sinh trứng (AaBbDd) tiến hành giảm phân bình thường -- 1 loại trứng: ABD hoặc abd hoặc ABd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd.

Nên:

(1) tối đa là 1 loại à đúng ( vì 1 tế bào sinh dục ♀ )

(2) là ABD và abd à sai ( chỉ cho 1 trứng thì chỉ có 1 loại)

(3) chỉ có một loại đó là ABD hoặc abd hoặc Abd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd à đúng ( cho 1 trong 8 loại là đúng )

(4) là AbD và aBd à sai ( đã chứng minh trên )

(5) là ABD, abd, ABd và abD à sai. Chỉ cho 1 trong 8 loại trên mới đúng

20 tháng 8 2019

Đáp án C

Loài có 2n = 8 à n = 4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)

Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n - 1 = 7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)

Như vậy:

(1) à AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe à  sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)

(2) à AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe à đúng (kiểu gen I ∈  một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2  một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3  một nhiễm cặp số 2).

(3) à AabbDDE à đúng ( ∈  một nhiễm cặp số 4)

(4) à AaaBDdEe à  sai (£ ba nhiễm cặp số 1)

(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde à đúng (như giải thích trên)

\(\dfrac{112}{2^3-1}=16\left(NST\right)\)

=> Thể ba kép hoặc thể 4

=> B

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau.

(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài.

Số khẳng định KHÔNG chính xác là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
30 tháng 4 2018

 

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen có thể xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen có thể xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P).

(2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp 2 cặp gen.

(3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, không thể tạo ra F có tỉ lệ phấn li kiểu hình 9:3:3:1.

(4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ, quả tròn: 1 hoa vàng, quả tròn, chắc chắn không có trao đổi chéo ở P.

(5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 0,35 chắc chắn P có 1 bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp 1 cặp gen.

A. 3                        

B. 2                       

C. 4                       

D. 5

1
24 tháng 6 2019

Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp: Áp dụng kiến thức quy luật di truyền hoán vị gen.

Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen. → loại A,B, 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết không hoàn toàn.

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng  ab ab = 0,125     vì 1 bên chỉ cho giao tử ab  bên còn lại cho 0,125ab <0,25  → là giao tử hoán vị.

Kiểu gen của P: Ab aB × ab ab  

Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D: chân cao, alen d: chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀ Ad ad Bb  × ♂  Ad aD Bb tạo ra F1 ; tần số hoán vị gen bằng 20% ở cả 2 giới. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D: chân cao, alen d: chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀ Ad ad Bb  × ♂  Ad aD Bb tạo ra F; tần số hoán vị gen bằng 20% ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng?

I. ở Fcó tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.

II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.

III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9.

IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%.

A. 1                        

B. 4                       

C. 3                       

D. 2

1
1 tháng 5 2018

Chọn A.

Giải chi tiết:

Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY

F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY)

↔(3XA: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu về F2:

1. Ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai.

2. Ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ L: 3/4 × 1/2  = 3/8 ;

ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16;

Tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng.

3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng.

4. Ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng.

15 tháng 8 2018

Chọn đáp án D

Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai hoặc nhiều cặp tính trạng, Menden cho thấy rằng : khi lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, trong số...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, trong số các kết luận sau đây

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

(2) Kết quả của phép lai bất kỳ chỉ có thể xuất hiện đời con có một trong các tỷ lệ: 3:1 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1 hoặc 100%.

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

(4) Cần sử dụng phép lai phân tích mới có thể xác định kiểu gen của các cá thể ở F2.

Số kết luận chính xác là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
14 tháng 1 2016

Giả sử gen có 3 alen là A1, A2, A3 có tần số đều bằng 1/3.

Thành phần kiểu gen trong quần thể:

 (1/3A1+1/3A2+1/3A3)2= 1/9A1A1+1/9A2A2+1/9A3A3+2/9A1A2+2/9A2A3+2/9A1A3

Những kiểu gen được chọn làm giống là những kiểu gen mà qua thế hệ thu được kiểu hình đồng nhất, không bị phân tính. Vì vậy, thường giữ làm giống các kiểu gen đồng hợp trội có lợi.

Trường hợp 1: A1>A2>A3  chỉ cho 3 kiểu hình, không xét.

Trường hợp 2: A1>A2=A3  cho 4 kiểu hình. Kiểu gen có lợi cho làm giống là A1A1=1/9=11%

Trường hợp 3: A1=A2>A3  cho 4 kiểu hình. Kiểu gen có lợi cho làm giống là A1A1=1/9=11% và A2A2 = 1/9=11%.

Vậy chọn A: 0,11 hoặc 0,22.

15 tháng 1 2016

cảm ơn bạn nha

6 tháng 2 2017

Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng.

F1 tự thụ phấn, F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

F2 có tỷ lệ cây dị hợp là 8/9 → 3 đúng

Quả dẹt F2 giao phấn

F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) x (1AABB:2AABb:4AaBb:2AabB)

G:            4AB:2Ab:2aB:1ab                           4AB:2Ab:2aB:1ab

F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A-bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng

Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1 9 × 1 9 = 1 81 → 4 đúng

Đáp án D