Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Một tế bào sinh trứng (AaBbDd) tiến hành giảm phân bình thường -- 1 loại trứng: ABD hoặc abd hoặc ABd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd.
Nên:
(1) tối đa là 1 loại à đúng ( vì 1 tế bào sinh dục ♀ )
(2) là ABD và abd à sai ( chỉ cho 1 trứng thì chỉ có 1 loại)
(3) chỉ có một loại đó là ABD hoặc abd hoặc Abd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd à đúng ( cho 1 trong 8 loại là đúng )
(4) là AbD và aBd à sai ( đã chứng minh trên )
(5) là ABD, abd, ABd và abD à sai. Chỉ cho 1 trong 8 loại trên mới đúng
Đáp án C
Loài có 2n = 8 à n = 4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)
Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n - 1 = 7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)
Như vậy:
(1) à AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe à sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)
(2) à AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe à đúng (kiểu gen I ∈ một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2 ∈ một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3 ∈ một nhiễm cặp số 2).
(3) à AabbDDE à đúng ( ∈ một nhiễm cặp số 4)
(4) à AaaBDdEe à sai (£ ba nhiễm cặp số 1)
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde à đúng (như giải thích trên)
\(\dfrac{112}{2^3-1}=16\left(NST\right)\)
=> Thể ba kép hoặc thể 4
=> B
Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp: Áp dụng kiến thức quy luật di truyền hoán vị gen.
Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen. → loại A,B, 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết không hoàn toàn.
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng ab ab = 0,125 vì 1 bên chỉ cho giao tử ab bên còn lại cho 0,125ab <0,25 → là giao tử hoán vị.
Kiểu gen của P: Ab aB × ab ab
Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY
F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY)
↔(3XA: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y)
Xét các phát biểu về F2:
1. Ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai.
2. Ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ L: 3/4 × 1/2 = 3/8 ;
ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16;
Tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng.
3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng.
4. Ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng.
Chọn đáp án D
Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai hoặc nhiều cặp tính trạng, Menden cho thấy rằng : khi lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó
Giả sử gen có 3 alen là A1, A2, A3 có tần số đều bằng 1/3.
Thành phần kiểu gen trong quần thể:
(1/3A1+1/3A2+1/3A3)2= 1/9A1A1+1/9A2A2+1/9A3A3+2/9A1A2+2/9A2A3+2/9A1A3
Những kiểu gen được chọn làm giống là những kiểu gen mà qua thế hệ thu được kiểu hình đồng nhất, không bị phân tính. Vì vậy, thường giữ làm giống các kiểu gen đồng hợp trội có lợi.
Trường hợp 1: A1>A2>A3 chỉ cho 3 kiểu hình, không xét.
Trường hợp 2: A1>A2=A3 cho 4 kiểu hình. Kiểu gen có lợi cho làm giống là A1A1=1/9=11%
Trường hợp 3: A1=A2>A3 cho 4 kiểu hình. Kiểu gen có lợi cho làm giống là A1A1=1/9=11% và A2A2 = 1/9=11%.
Vậy chọn A: 0,11 hoặc 0,22.
Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng.
F1 tự thụ phấn, F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)
F2 có tỷ lệ cây dị hợp là 8/9 → 3 đúng
Quả dẹt F2 giao phấn
F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) x (1AABB:2AABb:4AaBb:2AabB)
G: 4AB:2Ab:2aB:1ab 4AB:2Ab:2aB:1ab
F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A-bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng
Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1 9 × 1 9 = 1 81 → 4 đúng
Đáp án D
Đáp án D
Đề không cho biết mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng hay 2 cặp gen tương tác quy định 1 tính trạng nên có thể xảy ra các trường hợp:
- TH1: mỗi gen quy định 1 tính trạng, di truyền phân li độc lập
+Nếu hai tính trạng trội, lặn hoàn toàn → 4 KH
+Nếu 1 tính trạng trội hoàn toàn, 1 tính trạng trội không hoàn toàn tạo 6KH
+Nếu 2 cặp tính trạng đều trội lăn không hoàn toàn →9KH
- TH 2: Tương tác cộng gộp ( theo số lương gen trội) → 5 KH; tương tác bổ sung( 9:3:3:1)→ 4 KH; tương tác bổ sung(9:6:1), tương tác bố sung (9:7)