Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nền văn hóa | Niên đại | Công cụ tìm thấy |
Phùng Nguyên | 2000 năm TCN | - Những mẩu gỉ đồng; mẩu đồng thau nhỏ; mảnh vòng hay đoạn dây chỉ. |
Đồng Đậu | 1500 năm TCN | - Đục, dùi, cán dao, mũi tên, lưỡi câu… |
Gò Mun | 1000 năm TCN | - Vũ khí (mũi tên, dao, giáo…), lưỡi câu, dùi, rìu (đặc biệt là rìu lưỡi xéo), đục… |
Tiền Sa Huỳnh | 1500 năm TCN | - Đục, lao, mũi tên, lưỡi câu… |
Đồng Nai | 1000 năm TCN | - Rìu, giáo, lao có ngạnh, mũi tên, lưỡi câu… ^HT^ 1k plz |
Nền văn hóa | Niên đại | Công cụ tìm thấy |
Phùng Nguyên | Di chỉ đồ đồng | |
Đồng Đậu | Di chỉ đồ đồng | |
Gò Mun | Di chỉ đồ đồng | |
Tiền Sa Huỳnh | Đồ đá | |
Đồng Nai | Chủ yếu là đồ đá và đồng |
Vì mik chưa học nên phần niên đại mik ko biết nhé
Hoktot~
nguời | đầu - thể tích não | dáng đi - tay chân | công cụ lao động | cách kiếm sống | tổ chức xã hội |
nguời tối cổ | hộp sọ nhỏ có thể tích não 900cm3 | biết đi bằng 2 chi sau , 2 chi truớc dùng để cầm nắm , cao 1,20m | thô sơ, bằng đá, bằng gỗ, tre | chủ yếu hái luợm và săn bắt | sống thành bầy khoảng vài chục nguời trong hang hoặc túp lều |
nguời tinh khôn | hộp sọ to có thể tích não 1450cm3 | cấu tạo như nguời ngày nay | bằng đá , gỗ, gốm, đồng | săn bắn , trồng trọt , chăn nuôi , hái luợm | sống thành thị tộc khoảng vài chục gia đình có quan hệ huyết thống với nhau , các thị tộc sống gần nhau có chung tiếng nói với nét văn hoá đuợc gọi là bộ lạc . Tù truởng đứng đầu |
Những đặc điểm cơ bản : | phương Đông | Châu Âu |
Thời kỳ hình thành |
Từ thế kỷ III tr CN đến khoảng thế kỷ X . --> Hình thành sớm. |
Thế kỷ V -X --> Hình thành muộn |
Thời kỳ phát triển |
Từ thế kỷ X đến XV . Phát triển chậm . |
Từ thế kỷ XI đến XIV . Phát triển tòan thịnh . |
Thời kỳ khủng hoảng và suy vong |
Thế kỷ XVI đến XIX . Kéo dài ba thế kỷ |
Thế kỷ XV đến XVI . Kết thúc sớm,chuyển sang chủ nghĩa tư bản . |
Cơ sở kinh tế | Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn | Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa |
Các giai cấp cơ bản | Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột bằng tô thuế ) |
Lãnh chúa và nông nô Bóc lột bằng tô thuế |
phương thức bóc lột | quân chủ | quân chủ |
Quý tộc, quan lại: Có nhiều của cải, quyền thế.
Nông dân công xã: Đông nhất, là lực lượng lao động chính.
Nô lệ: Bị xem như con vật.
->Bất mãn, nổi dậy đấu tranh.
Quý tộc, quan lại:có nhiều của cải và quyền thế. Đứng đầu là vua: Nắm mọi quyền hành
Nông dân công xã: chiếm đa số, là lực lượng sản xuất chính làm ra sản phẩm cho xã hội
Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc vào quý tộc
→ Do bị bóc lột Nô lệ và dân nghèo nổi dậy đấu tranh
Giai đoạn | Giai đoạn đầu | Giai đoạn phát triển |
Công cụ | rìu bằng cuội, còn thô sơ song có hình thù rõ ràng. | rìu đá, rìu có vai |
Thời gian | cách đây 2 - 3 vạn năm | cách đây 12000-4 000 năm trước. |
Địa điểm | Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác như Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An. | Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ AN), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình) |