Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cả 5 phát biểu đúng. ¦ Đáp án A.
(1) đúng.
(2) đúng. Vì phản xạ có điều kiện thường trả lời lại nhiều kích thích đồng thời nên cần sự phối hợp nhiều bộ phận thần kinh để xử lý thông tin, phối hợp các cơ quan để cùng trả lời.
(3) đúng. Vì phản xạ có điều kiện được hình thành do học tập và rèn luyện nên số lượng tùy thuộc vào khả năng học tập.
(4) đúng. Vì phản xạ có điều kiện được hình thành do học tập vè rèn luyện, cần sự phối hợp nhiều bộ phận thần kinh để xử lý thông tin. Động vật bậc thấp có hệ thần kinh kém phát triển, tuổi thọ thấp không có nhiều thời gian để học tập.
(5) đúng. Vì phản xạ không điều kiện có tính di truyền, bẩm sinh nên rất bền vững còn phản xạ có điều kiện được hình thành do học tập nên dễ mất đi nếu không rèn luyện.
Đáp án B
(1) Hệ thần kinh dạng ống có mặt ở tất cả các loài động vật có xương sống à đúng
(2) Hệ thần kinh dạng ống xuất hiện ở một số rất ít loài động vật không xương sống. à sai
(3) Trong cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống, không còn các hạch thần kinh. à sai, hệ thần kinh dạng ống vẫn có các hạch thần kinh.
(4) Các loài động vật có xương sống đều có não bộ. à đúng
(5) Tất cả các hoạt động trả lời kích thích của tế bào động vật có hệ thần kinh dạng ống đều dựa trên nguyên tắc phản xạ. à
(6) Cùng với mức độ phát triển của hệ thần kinh, số lượng các phản xạ có điều kiện tăng dần. à đúng
Đáp án C
(1) Sai. Vì khi lá càng già lớp cutin càng dày.
(2) Sai. Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (4) – qua khí khổng là chủ yếu.
(3) Sai. Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa nhiều diệp lục hơn tế bào (3).
(4) Sai. Ơ nhiều loài, tế bào (4) – khí khổng có ở cả hai mặt của lá.
(5) Sai. Vì giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp.
(6) Đúng.
Đáp án C
(1) Sai. Vì khi lá càng già lớp cutin càng dày.
(2) Sai. Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (4) – qua khí khổng là chủ yếu.
(3) Sai. Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa nhiều diệp lục hơn tế bào (3).
(4) Sai. Ơ nhiều loài, tế bào (4) – khí khổng có ở cả hai mặt của lá.
(5) Sai. Vì giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp.
(6) Đúng.
Đáp án A
50 tế bào AB/ab có hoán vị cho 50AB : 50ab : 50aB : 50Ab
350 tế bào AB/ab không có hoán vị cho 700AB : 700ab (1 tế bào cho 4 giao tử: 2AB : 2ab)
Vậy Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là: 700 + 50 = 750
Đáp án : A
Có 400 tê bào tạo ra tổng cộng 1600 giao tử
1 tế bào hoán vị có kiểu gen A B a b → 1 4 AB : 1 4 ab : 1 4 Ab : 1 4 aB
50 tế bào có hoán vị gen sẽ tạo ra 50 giao tử AB
350 tế bào còn lại không có hoán vị gen tạo ra 700 giao tử AB
Vậy số lượng giao tử AB là : 700 + 50 = 750
Đáp án A
-Số tinh trùng tạo ra từ 400 tế bào giảm phân là: 400.4 = 1600
-Mỗi tế bào có trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen tạo được 4 tinh trùng thuộc 4 loại: AB, ab, aB, Ab
->50 tế bào sinh tinh trùng có hoán vị gen tạo được 50 tinh trùng AB.
-Mỗi tế bào giảm phân bình thường tạo được 4 tinh trùng trong đó có 2 tinh trùng AB, 2 tinh trùng ab
-350 tế bào giảm phân bình thường tạo được 2.350 = 700 tinh trùng AB
→Số lượng tinh trùng không tái tổ hợp AB là: 700 + 50 = 750.
Đáp án C
Số TB để đạt cân nặng 6.1021 là: (6.1021.106)/(5.10-13) = 1,2.1040
Số thế hệ để đạt được 1,2.1040 tế bào là: 2k = 1,2.1040 (k là số lần trực phân)
à k ≈ 133 à thời gian thực hiện 133 thế hệ = 133 x 20 = 2660 phút ≈ 44,4 giờ
Đáp án C
Số TB để đạt cân nặng 6.1021 là: (6.1021.106)/(5.10-13) = 1,2.1040
Số thế hệ để đạt được 1,2.1040 tế bào là: 2k = 1,2.1040 (k là số lần trực phân)
à k ≈ 133 à thời gian thực hiện 133 thế hệ = 133 x 20 = 2660 phút ≈ 44,4 giờ
Đáp án D