Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đổi \(V_{gỗ}\)=\(1000cm^3\)=\(1.10^{-3}\)\(m^{^{ }3}\)
coi hộp gỗ trên có trọng lượng \(P_1\), trọng lượng hộp gỗ dưới là \(P_2\)
ta có 4\(P_1\)=\(P_2\)\(\Leftrightarrow4.d_1.V_{gỗ}=d_2.V_{gỗ}\)\(\Rightarrow4d_1=d_2\)
ĐKCB:
\(P_1+P_2=F_{A_1}+F_{A_2}\)
\(\Leftrightarrow P_1+4P_1=F_{A_1}+F_{A_2}\)
\(\Leftrightarrow5P_1=F_{A_1}+F_{A_2}\)
\(\Leftrightarrow5.d_1.1.10^{-3}=10000.\left(1.10^{-3}+\dfrac{1}{2}.10^{-3}\right)\)
\(\Leftrightarrow d_1=3000\) N/\(m^3\)\(\Rightarrow d_2=4d_1=4.3000=12000\) N/\(m^3\)
b, Xét hộp gỗ nằm trên:
\(P_1=3000.1.10^{-3}=3N\)
\(F_{A_1}=\dfrac{1}{2}.10^{-3}.10000=5N\)
Lực căng sợi đây: \(F_T=5-3=2N\)
c,đkcb:
\(P_1+P_2+P_3=F_{A_1}+F_{A_1}\)
\(\Leftrightarrow5.3000.1.10^{-3}+P_3=2.10000.1.10^{-3}\)
\(\Leftrightarrow P_3=5N\)
Câu 1 :
- Trọng lượng của vật trong không khí :
\(P_1\) : Xác định bằng cách dùng lực kế
- Trọng lượng của vật trong nước :
\(P_2\) : Xác định bằng cách dùng lực kế
-Trọng lượng của vật trong chất ỏng cần đo :
\(P_3\): Xác định bằng cách dùng lực kế
Thể tích của vật là : \(V=\dfrac{P_1-P_2}{d_n}=\dfrac{F_A}{d_n}\)
- Ta có : \(F_A=d_n.V\)
Ta có biểu thức là : \(d_x=\dfrac{P_1-P_3}{P_1-P_2}.d_n\)
\(a,\Rightarrow V=abc=3.4.5=60cm^3\)\(=6.10^{-5}m^3\)
\(\Rightarrow Fa=dn.Vc\Rightarrow Vc=\dfrac{Fa}{dn}=\dfrac{0,45}{10000}=4,5.10^{-5}m^3\)
\(\Rightarrow\%Vc=\dfrac{Vc}{V}.100\%=\dfrac{4,5}{6}.100\%=75\%\)
\(b,\Rightarrow P=Fa\Rightarrow m=\dfrac{Fa}{10}=\dfrac{0,45}{10}=0,045kg\)
Đổi \(\text{20cm = 0,2m}\)
\(\text{30cm = 0,3m}\)
\(\text{50cm = 0,5m}\)
a) Gọi \(\text{D1}\) là \(\text{KLR}\) của gỗ. Ta có:
\(D1=\dfrac{8}{10}D2\Rightarrow D1< D2\)
Do đó khối gỗ sẽ nổi trong nước
b) Gọi \(\text{P}\) và \(\text{FA}\) là trọng lượng của khối gỗ và lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối gỗ khi nó nổi trên nước, \(\text{V}\) và \(\text{Vn}\) là thể tích khối gỗ và thể tích phần nổi của khối gỗ. Ta có:
\(P=FA\)
\(\Rightarrow10D_1.V=10D_2\left(V-Vn\right)\)
\(\Rightarrow D1.V=D2.\left(V-Vn\right)\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{D1.V}{D2}-V=-Vn\)
\(\Rightarrow\) \(-Vn=\dfrac{8}{10}\left(0,2.0,3.0,5\right)-\left(0,2.0,3.0,5\right)=-6.10^{-3}\)
\(\Rightarrow\) \(Vn=6.10^{-3}\) \(\left(m^3\right)\) \(=6\left(dm^3\right)\)
Thể tích phần gỗ nổi là \(\text{6dm3 }\)
Câu 2: Vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà hai quả cầu có thể tích như nhau nên lực đẩy Acsimet giữa hai quả cầu bằng nhau.
Câu 3: Đổi 100 cm = 1 m ; 88 cm = 0,88 m.
a) Áp suất của thủy ngân lên đáy ống là:
p = d x h = 136000 x 0,88 = 119680 (N/m2).
b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là :
p = d x h = 10000 x 0,88 = 8800 (N/m2).
Không thể tạo được áp suất như trên.
Câu 4 : Ta có : Vật nổi lên khi FA > P ; vật chìm xuống khi FA < P.
Vậy lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật A lớn hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật B
Trọng lượng của vật B lớn hơn trọng lượng của vật A.
Gọi \(D_1,D_2\) lần lượt khối lượng riêng của vật bên dưới và vật bên trên \(\left(kg\text{ /}m^3\right)\)
a. Theo bài ra: \(m_1=4m_2\) nên \(D_1=4D_2\) (1)
- Các lực tác dụng lên vật ở trên là: trọng lực \(P_2\), lực đẩy Ác-si-mét \(F_{A2}\) , lực kéo của sợi dây T. Áp dụng điều kiện cân bằng : \(F_{A2}=P_2+T\) (2)
- Các lực tác dụng lên vật ở dưới là: trọng lực \(P_1\), lực đẩy Ác-si-mét \(F_{A2}\) , lực kéo của sợi dây T. Áp dụng điều kiện cân bằng :\(F_{A1}+T=P_1\) (3)
Cộng (2) và (3) được: \(P_1+P_2=F_{A1}+F_{A2}\) hay \(D_1+D_2=1,5\) \(D_n\) (4)
- Từ (1) và (4) được: \(D_1=1200kg\text{ /}m^3\),\(D_2=300kg\text{ /}m^3\)
b. Thay \(D_1,D_2\) vào phương trình (2) được: \(T=F_{A2}-P_2=2N\)
c. Xét hệ hai vật nói trên và vật đặt lên khối hộp trên có trọng lượng P:
Khi các vật cân bằng ta có: \(P+P_1+P_2=F_{A1}+F_{A2}=2F_{A1}\)
Hay \(P=2F_{A1}-P_1-P_2\)
Thay số: \(P=5N\)