Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \to n_{NaHCO_3} = 1,4a(mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2a + 1,4a = 3,4.0,5(mol)$
$\Rightarrow a = 0,5$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_C = n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,5 + 0,7 = 1,2(mol)$
$m_C = 1,2.12 = 14,4(gam)$
b)
$CaCl_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + H_2O$
n CaCl2 = n CaCO3 = n Na2CO3 = 0,5(mol)
=> V dd CaCl2 = 0,5/1 = 0,5(lít)
m CaCO3 = 0,5.100 = 50(gam)
c)
$NaHCO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + NaOH + H_2O$
$Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NaOH$
Ta có :
$n_{CaCO_3} = n_{NaHCO_3} + n_{Na_2CO_3} = 1,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 1,2.100 = 120(gam)$
1) CO2+NaOH-->NaHCO3
CO2+2NaOH-->Na2CO3+H2O
nNaOH=1,7mol
tỉ lệ nồng độ mol=tỉ lệ số mol
-->1,4nNaHCO3=nNa2CO3
gọi nNa2CO3=x--->nNaHCO3=1,4x
-->nNaOH(1)=1,4x, nNaOH(2)=2x
hay 1,7=1,4x+2x
-->x=0,5
-->tổng số mol CO2=1,2mol
-->mC=1,2.12=14,4g
2) Khi thêm lượng vừa đủ dung dịch CaCl2 vào dung dịch chứa 2 muối trên chỉ xảy ra p/ư:
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 (rắn)+ 2NaCl (3)
Từ p/ư (3): số mol CaCl2 = số mol Na2CO3 = số mol CaCO3 = 3,4x 5/34 = 0,5 (mol)
=> Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,5 . 100 = 50 (g)
=> Thể tích dung dịch CaCl2 phải dùng: 0,5 : 1 = 0,5 lít.
n NaOH = 2 n CO 2 = 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
a, nNaOH=nCO2=1=>v=2
b,nNaoH=2nCO2=2=>V=4
c,CO2+NaOH--->NaHCO3
1,5x 1,5x 1,5x
CO2+2NaOH----->Na2CO3
x 2x x
=>2x=1=>x=0,5=>nNaOH=1,75=>V=3,5