Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Hello, I’ll be your waiter today. Would you like something to drink?
B: Yes. I’d like a glass of iced tea, please.
A: OK. Are you ready to order, or do you need a few minutes?
B: I think I’m ready. I’ll have the seafood soup to start, and New York steak and salad.
A: How do you want the beef — rare, medium or well done?
B: Well done, please.
A: Would you like a dessert?
B: Yes. I’d like a lemon pie, please.
A: Would you like anything else?
B: No. Thanks.
A: OK. So you’d like a glass of iced tea, seafood soup, New York steak and salad, and a lemon pie. Is that right?
B: Yes.
1. The store sent her the wrong color shirt. She should contact the store and request for a replacement.
(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho cô ấy. Cô ấy nên liên hệ với cửa hàng và yêu cầu thay thế.)
2. The phone has a broken screen after delivery. He/She should contact the seller and request for a replacement.
(Điện thoại bị vỡ màn hình sau khi giao hàng. Anh ấy/cô ấy nên liên hệ với người bán và yêu cầu thay thế.)
3. The shipment is later than expected. She should call the shipping company to complain about the problem.
(Hàng về muộn hơn dự kiến. Cô ấy nên gọi cho công ty vận chuyển để phàn nàn về vấn đề này.)
Benefits for Viet Nam as a member of international organisations
(Lợi ích đối với Việt Nam với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế)
A. promote its culture and get to know other cultures
(quảng bá văn hóa của mình và tìm hiểu các nền văn hóa khác)
a. Various cultural exchanges help visitors know more about our country.
(Giao lưu văn hóa đa dạng giúp du khách biết thêm về đất nước chúng ta.)
b. Vietnamese people have a better chance of experiencing different cultures.
(Người Việt Nam có cơ hội trải nghiệm nhiều hơn các nền văn hóa khác nhau.)
B. create more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students
(tạo nhiều cơ hội giáo dục hơn cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài)
c. Greater educational opportunities abroad are now open to Vietnamese students.
(Các cơ hội giáo dục lớn hơn ở nước ngoài đang mở ra cho sinh viên Việt Nam.)
d. Viet Nam’s colleges and universities can also accept international students.
(Các trường cao đẳng và đại học của Việt Nam cũng có thể tiếp nhận sinh viên quốc tế.)
C. increase both local and international tours
(tăng cả các tour du lịch trong nước và quốc tế)
e. Our country has become one of the most popular destinations for foreign tourists in the region.
(Đất nước chúng ta đã trở thành một trong những điểm đến được ưa chuộng nhất đối với khách du lịch nước ngoài trong khu vực.)
f. It is also easier for Vietnamese people to travel abroad.
(Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài cũng dễ dàng hơn.)
Lan: I was asked to give a presentation on Carbon Footprint next week. Do you have any suggestions for me, Mai?
(Mình được yêu cầu thuyết trình về Dấu chân Các-bon vào tuần tới. Bạn có gợi ý nào cho mình không, Mai?)
Mai: How about searching for information about the topic on the internet?
(Tìm kiếm thông tin về chủ đề này trên internet thì sao?)
Lan: Sounds good. Should I also read books in the library?
(Nghe hay đấy. Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)
Mai: Great idea. If I were you, I would collect information from different sources. Then I could decide what to include in the presentation.
(Ý kiến hay đấy. Nếu mình là bạn, mình sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Sau đó, mình có thể quyết định những gì sẽ trình bày trong bài thuyết trình.)
What did you buy? (Bạn đã mua gì?) | I bought a shirt. (Tôi đã mua một chiếc áo.) |
When/Where did you buy it? (Bạn đã mua nó khi nào / ở đâu?) | I bought it from the website on June 20th. (Tôi đã mua nó từ trang web vào ngày 20 tháng 6.) |
What are the problems (Vấn đề là gì) ...with the delivery? (... với việc giao hàng?) ...with the item? (... với mặt hàng?) | The store sent me the wrong color shirt. (Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho tôi.) |
How did you try to solve the problems? (Bạn đã cố gắng giải quyết các vấn đề như thế nào?) | I called the customer hotline. (Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng.) |
What do you want the store to do? (Bạn muốn cửa hàng làm gì?) | I would like them to replace it. (Tôi muốn họ thay thế nó.) |
A: I'm hungry. What's in the fridge?
B: There are some eggs.
A: Do you have any salt and pepper?
B: Yes, I have some salt and pepper.
A: Great! Let's make a quiche. Do you have any mushrooms?
B: No, but I have some onions. That should be okay.
A: Sure. And we need some milk and cheese.
B: I don't have any milk and cheese, but I can go to the store.
A: OK, I'll start cooking.
A: Your shirt looks more beautiful than mine.
(Áo sơmi của bạn trông đẹp hơn của tôi.)
B: My mother wears trendier clothes.
(Mẹ tôi mặc quần áo hợp xu hướng hơn.)
A: Today my clothes are more comfortable than mine yesterday.
(Quần áo của tôi hôm nay thì thoải mái hơn hôm qua.)
B: The clothes I wear at school are more formal than those I wear on weekends.
(Quần áo tôi mặc ở trường thì thường trang trọng hơn quần áo tôi mặc cuối tuần.)
A: Hello. May I help you?
B: Yes, I'd like to buy a shirt.
A: There is a beautiful green shirt over there.
B: I’m afraid I’m not too fond of the colour. Do you have anything less colourful?
A: Yes. Here is a white one.
B: Can I try it on?
A: Sure. Is it OK?
B: Yes, it is. How much is it?
A: It is two hundred thousand dongs.
B: OK. I'll take it.
A: Are you paying with cash or by card?
B: By card, please.