K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 6 2017

ý bạn là sao vậy? Theo mk thấy thì bạn làm đúng rồi mà

22 tháng 6 2017

Mình cx ko bt nữa nhưng đề ra như z làm mìn cũng hơi khó hiểu

11 tháng 2 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/V3
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/V3
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/V3 ?

4. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
30 tháng 7 2018

câu 1 bị sai hay sao á

hihi

hohoho

ahi

30 tháng 7 2018

bạn viết lại xong mình làm cho

Bài tập II. Chia động từ ở thì hiện tại đơn/ hiện tại tiếp diễn/ tương lai gần.1.        The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.2.        I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorow3.        Because of the train strike, the meeting _______(not / take) place at 9 o'clock.4.        According to the weather forecast, it _____________ (not / snow) tomorrow.5.        ____________________...
Đọc tiếp

Bài tập II. Chia động từ ở thì hiện tại đơn/ hiện tại tiếp diễn/ tương lai gần.

1.        The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.

2.        I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorow

3.        Because of the train strike, the meeting _______(not / take) place at 9 o'clock.

4.        According to the weather forecast, it _____________ (not / snow) tomorrow.

5.        ____________________ (they / come) tomorrow?

6.        When ____________________ (you / get) back?

7.        If you lose your job, what ____________________ (you / do)?

8.        In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?

9.        What time ____________________ (the sun / set) today?

10.    ____________________ (she / get) the job, do you think?

11.    ____________________ (David / be) at home this evening?

12.    What ____________________ (the weather / be) like tomorrow?

13.    There’s someone at the door, ____________________ (you / get) it?

14.    How ____________________ (he / get) here?

15.    ____________________ (they / come) tomorrow?

16.    He (teach)_______________English in a big school in town.

17.    When ____________________ (you / get) back?

18.    What you (listen) ………………………on the radio?

19.    ___________he (play)__________sports?

20.     Everyday she (go)____________to work by bike.

21.    We usually (read)_________books, (listen)_________to music or (watch)_______TV.

22.    Sometimes, I (play)__________badminton.

23.    Ann (like)____________her job very much.

24.    ___________your mother (walk)_________to the market?

25.    Look! They (run)_________________________together.

26.    Son (write) ………………………to their friends every summer holiday?

27.    What you (do).. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. tonight?

1
31 tháng 8 2021

Tham Khảo

1. is going to take
2. am not going to be
3. isn’t going to take
4. isn’t going to snow
5. Are they going to come tomorrow?
6. When are you going to get back?
7. If you lose your job, what are you going to do?
8. In your opinion, she is going to be a good teacher?
9. What time is the sun going to set today?
10. Is she going to get the job, do you think?
11. Is David going to be at home this evening?
12. What is the weather going to be like tomorrow?
13. There’s someone at the door, are you getting it?
14. How does he get here?
15. Are they going to come tomorrow?
16. He teaches English in a big school in town.
17. When are you going to get back?
18. What are you listening on the radio?
19. Is he playing sports?
20. goes
21. read, listen, watch
22. play
23. likes
24. Is your mother walking to the market now?
25. are running
26. Does Son write to their friends every summer holiday?
27. What are you going to do tonight?

Bạn có thể ôn lại tại trng wed vungoi.vn nha

VD: Lý thuyết so sánh nhất của tính từ:

 

Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:

 

- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,

- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent....

Trong bài học này chỉ đề cập đến dạng so sánh nhất của tính từ ngắn.

1. Cấu trúc câu so sánh nhất đối với tính từ ngắn:

Ví dụ:

- Russia is the biggest country in the world.

(Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới)

- My father is the oldest person in my family.

(Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà.)

- Quang is the tallest in his class.

(Quang là người cao nhất trong lớp của anh ấy.)

* Lưu ý:

Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm “much” hoặc ” by far” vào sau hình thức so sánh.

Ví dụ:

He is the smartest by far.

(Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều)

2. Cách sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh nhất.

a. Cách thêm đuôi –est vào tính từ ngắn.

Lưu ý:

Một số những tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y,le, ow, er” thì áp dụng quy tắc thêm đuôi –est của tính từ ngắn.

Ví dụ: simple – simplest , narrow – narrowest , clever – cleverest

b. Một sốt tính từ bất quy tắc:

Với những tính từ sau, dạng so sánh nhất của chúng sẽ có sự thay đổi.

nhấn vào đây để vào wed vungoi.vn
Không nhấn đc thì vào thống kê hỏi đáp của mình nha
#học tốt
&YOUTUBER&
17 tháng 7 2018

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

6 tháng 5 2021

tiếp diễn Tobe+V-ing

Hoàn thành have/has/had+V3

Tương lai Will

Tương lai gần  S + is/ am/ are + going to + V.

Quá khứ 

1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

15 tháng 8 2016

1.When ..will you get.. (you/get) back?

 

2.If you lose your job, what ...do you do..(you/do)?

 

15 tháng 8 2016

1.When .... (you/get) back?

  • When will you get back ?

2.If you lose your job, what .....(you/do)?

  • If you lose your job, what will you do ?
22 tháng 2 2022

khocroi

VII/ Sử dụng thì hiện tại đơn ,thì hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn:Chú ý : vị trí của trạng từ chỉ mức độ thường xuyên đứng trước động từ thường, sau động từ “to be”:S + always/ usually/ often/ sometimes/ never + V/ Vs/es …..S + don’t/ doesn’t always/ usually/ often/ sometimes/ never + V …..Do/ Does + S + always/ usually/ often/ sometimes/ never + V …..1. He often ………(go) to school on foot. 2....
Đọc tiếp

VII/ Sử dụng thì hiện tại đơn ,thì hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn:
Chú ý : vị trí của trạng từ chỉ mức độ thường xuyên đứng trước động từ thường, sau động từ “to be”:
S + always/ usually/ often/ sometimes/ never + V/ Vs/es …..
S + don’t/ doesn’t always/ usually/ often/ sometimes/ never + V …..
Do/ Does + S + always/ usually/ often/ sometimes/ never + V …..
1. He often ………(go) to school on foot. 2. It (rain)……………… very hard now. .
3. The sun (warm)……………… the air and (give) ………………….us light.
4. Look! A man (run)…………….… after the train. 5. She (take) ………..…a bus to school every day.
6. Bad students never (work).…………………..…hard.
7. It often (rain)…………… …in the summer. It (rain) ………………….………at the moment
8. The teacher always (point) ………at the black-board when he (want)…………….. to explain something.
9. Mother (cook)………some food in the kitchen at the moment, she always (cook)………. in the morning.
10. I always (meet)……………………..… him on the corner of this street.
11. Hai often (wash) ……………………………..……his face at 6.15.
12. I usually (go) …………………shopping on the weekend.
13. She (play)…………badminton right now. 14. Water (boil) ……..….…at 100 degrees centigrade.
15. He (meet)…………the dentist every week. 16. Thanh always (see) ……………a movie on Saturday.
17. He (swim)………… over there now. 18. She (come) ……..……here every month.
19. He usually (take) ……………a taxi to the airport. 20. He often (take) ……………a bus to school
21. We (be)………………… students in class 8A. 22. We (be)…………… students in class 8A.
23. He (play) ………..…table tennis at the moment. 24. Listen! Nguyen (sing) …………. this song.
25. They always (make) …..……noise in the class. 26. Hung (often/not go)……..….camping in the summer.
27. Minh (play)…… chess with Nam right now. 28. They often (visit)………... their parents on Saturday.
29. Mi always (go)…… to the countryside. 30. Our teacher (usually/not give)…….…… us many exercises.
31. He often (catch)…………… a train to work. 32. The cat (catch : bắt)………… …..… mouse ( chuột).
33. They (plant) …………………………..…trees over there at present.
34. My old friend, Manh (write) ………………to me twice a month.
35. Mrs.Green always (take) ………….…a bus to work. But she (drive) ………..……to work today.
36. Look! The ball (fall) ………….………down. 37. He usually (water) ………the trees in the morning.
38. He (not do)……………………. morning exercises regularly.
39. They (not be)…………….… doctors. He often (get)………………… up late.
40. She (always/ not do) ………………………homework in the evening .

1
13 tháng 10 2021

Bạn ơi tách ra bớt đi bạn!