Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O(1)$
$Fe_2(SO_4)_3 + Fe\ to 3FeSO_4(2)$
Gọi $n_{Fe_2(SO_4)_3} = a(mol) ; n_{FeSO_4} = b(mol)$
Ta có : $400a + 152b = 62,8(1)$
$n_{SO_2} = 0,15(mol)$
$n_{Fe_2(SO_4)_3(1)} = \dfrac{1}{3}n_{SO_2} = 0,05(mol)$
$n_{Fe_2(SO_4)_3(2)} = \dfrac{1}{3}n_{FeSO_4} = \dfrac{b}{3}$
Suy ra:
$0,05 - \dfrac{b}{3} = a(2)$
Từ (1)(2) suy ra $a = \dfrac{45}{112} ; b = -1,055<0$
=> Sai đề
X: Fe3O4
Y: FeCl2
Z: FeCl3
T: Fe(OH)2
U: Fe(OH)3
A: NaCl (hoặc H2O)
B: H2O (hoặc NaCl)
D: H2 (hoặc Cl2)
E: Cl2 (hoặc H2)
F: NaOH
G: HCl
PTHH:
a) NaCl + H2O -dpmn----> 1/2 H2 + 1/2 Cl2 + NaOH
H2 + Cl2 -to-> 2 HCl
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
b) 3 Fe +2 O2 -to->Fe3O4
Fe3O4 + 8 HCl -> FeCl2 +2 FeCl3 + H2O
FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 + 2 NaCl
FeCl3 +3 NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
Chúc em học tốt!
Đặt CTHH của oxit sắt cần tìm : FexOy
PTHH : FexOy + yH2 = xFe + yH2O
0.2
Theo giả thiết C%H2SO4 còn 98% -3.405%= 94.595%
Hoặc \(\dfrac{98}{100+m_{H2O}}\) =0.94595
giải được mH2O=3.6g
nH2O=0.2 mol
Chất rắn thu được là Fe , nH2 thoát ra=3.36/22.4=0.15 mol
PTHH : Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0.15 0.15
Ta có tỉ lệ : nFe:nH2O = x:y = 0,15:0,2 = 3:4
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/71825.html bạn vào đây tham khảo nè
Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố Cacbon. (Thành phần chính của kim cương là Cacbon). Trong điều kiện áp suất cao và nhiệt độ cao thì các nguyên tử Cacbon kết hợp lại với nhau tạo thành kim cương.
A là dung dịch H2SO4
B: Na2CO3
C: H2SO4 đặc
D: Xút (NaOH)
Khi cho DD H2SO4 tác dụng với Na2CO3 giải phóng khí SO2 mang theo hơi nước.
Bình C để giữ hơi nước lại trong bình (H2SO4 đặc háu nước) SO2 không tác dụng tiếp tục được dẫn qua bình đựng.
Để tránh SO2 thoát ra bên ngoài gây ô nhiễm môi trường và 1 số bệnh cho con người nên Xút được đặt ở miệng bình để tạo muối.
16.
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử ta được 3 nhóm sau :
- Nhóm (I): quỳ tím hóa đỏ : NH4Cl, H2SO4
- Nhóm (II) quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2
- Nhóm (III): quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4
- Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I)
NH4Cl
H2SO4
NaOH
Khí mùi khai
Không hiện tượng
Ba(OH)2
Khí mùi khai
Kết tủa trắng
- Cho Ba(OH)2 nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là Na2SO4, chất không hiện tượng là NaCl
14. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
Cô cạn các dd thu được 5 muối. Nung các chất rắn trên trong ống nghiệm. Chia ra được 2 nhóm sau :
- NaNO3, Na2CO3 không hiện tượng (nhóm 1).
2NaNO3 -----to-----> 2NaNO2+O2
- Zn(NO3)2, Mg(NO3)2 xuất hiện khí màu nâu đỏ (nhóm 2).
Zn(NO3)2-----to----->ZnO+2NO2+\(\dfrac{1}{2}\)O2
Mg(NO3)2-----to----->MgO+2NO2+\(\dfrac{1}{2}\)O2
- NaHCO3 phân huỷ, xuất hiện khí không màu thoát ra và có hơi nước ngưng tụ.
2NaHCO3 -----to-----> Na2CO3+CO2+H2O
Nhỏ từ từ đến dư dd NaOH vào 2 chất nhóm 2.
-Chất nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan là Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + 2 NaOH → Zn(OH)2 + 2 NaNO3
Zn(OH)2 + 2NaOH → 2H2O + Na2ZnO2
-Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là Mg(NO3)2
Mg(NO3)2+2NaOH→Mg(OH)2+2NaNO3
Nhỏ dd Mg(NO3)2 vừa nhận biết vào 2 chất nhóm 1.
-Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2CO3.
Mg(NO3)2+Na2CO3→MgCO3+2NaNO3
-Chất nào không có hiện tượng là NaNO3
15.Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử đun nóng các mẫu thử
+ Chất nào bị nhiệt phân sinh ra khí có mùi khai là NH4Cl, (NH4)2CO3
NH4Cl -----to-----> HCl + NH3
(NH4)2CO3 -----to-----> H2O + 2NH3 + CO2
+ Chất nào bị nhiệt phân sinh ra khí không màu, không mùi là : NaNO3
2NaNO3 -----to-----> 2NaNO2 + O2
+ Chất nào không bị nhiệt phân là NaNO2
Dẫn sản phẩm khí của 2 muối amoni vào dung dịch Ca(OH)2 chất nào tạo kết tủa là (NH4)2CO3 , chất không tạo kết tủa là NH4Cl
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → 2NH3 + CaCO3 + 2H2O
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O