Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(\left|5x-4\right|\ge6\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}5x-4\ge6\\5x-4\le-6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ge2\\x\le-\dfrac{2}{5}\end{matrix}\right.\)
a) <=> (5x - 2)2 ≥ 62 <=> (5x – 4)2 – 62 ≥ 0
<=> (5x - 4 + 6)(5x - 4 - 6) ≥ 0 <=> (5x + 2)(5x - 10) ≥ 0
Bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu cho tập nghiệm của bất phương trình:
T = ∪ [2; +∞).
b) <=>
<=>
<=>
<=>
Tập nghiệm của bất phương trình T = (-∞; - 5) ∪ (- 1; 1) ∪ (1; +∞).
a) \(x^2\ge4x\)(1)
Nếu \(\left[{}\begin{matrix}x_1=0\\x_2=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow VT=VP\)
Nếu \(x< 0\Rightarrow VT>0;VP< 0\)=> \(VT>VP\)
Nếu 0<x<4 \(\Rightarrow VT< VP\)
nếu x> 4\(\Rightarrow VT>VP\)
Kết luận nghiệm BPT (1): \(\left[{}\begin{matrix}x\le0\\x\ge4\end{matrix}\right.\)
b)
(1) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x< \dfrac{3-\sqrt{5}}{2}\\x>\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\end{matrix}\right.\)
(2) \(\Rightarrow-2\le x\le3\)
KL nghiệm
\(\left[{}\begin{matrix}-2\le x< \dfrac{3-\sqrt{5}}{2}\\\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}< x\le3\end{matrix}\right.\)
a)\(Bpt\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-4x\ge0\left(1\right)\\\left(2x-1\right)^2-9>0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Giải (1): \(x^2-4x\ge0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ge4\\x\le0\end{matrix}\right.\)
Giải (2): \(\left(2x-1\right)^2-9=\left(2x-1\right)^2-3^2=\left(2x-4\right)\left(2x+2\right)\)
\(\left(2x-4\right)\left(2x+2\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Vì vậy: \(\left(2x-1\right)^2-9< 0\Leftrightarrow-1< x< 2\).
Kết hợp điều kiện \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra: \(-1< x\le0\) thỏa mãn hệ bất phương trình.
a) - x + 2 + 2(y - 2) < 2(1 - x) <=> y <
Tập nghiệm của bất phương trình là:
T = {(x, y)|x ∈ R; y < }.
Để biểu diễn tập nghiệm T trên mặt phẳng tọa độ, ta thực hiện:
+ Vẽ đường thẳng (d): y=
+ Lấy điểm gốc tọa độ O(0; 0) (d).
Ta thấy: 0 < - 0 + 2. Chứng tỏ (0; 0) là một nghiệm của bất phương trình. Vậy nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng (d) (không kể bờ) chứa gốc O(0; 0) là tập hợp các điểm biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình đã cho (nửa mặt phẳng không bị gạch sọc)
\(6\sqrt{x^2-34x+64}=x^2-34x+48\)
\(\text{đ}at:x^2-34x+48=a\Rightarrow6\sqrt{a+16}=a\Leftrightarrow36a+576=a^2\Leftrightarrow a^2-36a-576=0;\Delta=\left(-36\right)^2-4.\left(-576\right).1=3600\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a_1=24\\a_2=-96\end{matrix}\right.\)
\(+,a=-96\Rightarrow x^2-34x+48=-96\Leftrightarrow x^2-34x+144=0;\Delta=34^2-4.144=580\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-34+2\sqrt{145}\\x_2=-34-2\sqrt{145}\end{matrix}\right.\)
\(+,a=24\Rightarrow x^2-34x+48=24\Leftrightarrow x^2-34x+24=0;\Delta=1156-96=1060\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-34+2\sqrt{265}\\x_2=-34-2\sqrt{265}\end{matrix}\right.\)
|x - 6| < x2 - 5x + 9 (1)
Xét 2 trường hợp:
* Với x - 6 \(\ge0\) => x \(\ge6\) , (1) trở thành: x - 6 < x2 - 5x + 9 => x2 - 6x + 15 > 0
Có: pt x2 - 6x + 15 có \(\Delta<0\) => x2 - 6x + 15 > 0 với mọi x thuộc R
=> S1 = [6 ; +\(\infty\))
* Với x - 6 < 0 => x < 6 , (1) trở thành: 6 - x < x2 - 5x + 9 => x2 - 4x + 3 > 0
Lập bảng xét dấu:
=> x2 - 4x + 3 > 0 khi x \(\in\) (-\(\infty\); 1) \(\cup\) (3 ; +\(\infty\))
=> S2 = (- \(\infty\); 1) \(\cup\) (3 ; 6)
Vậy S = S1 \(\cup\) S2 = (- \(\infty\) ; 1) \(\cup\)(3 ; 6]