K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1 2024

a) Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan có xu thế giảm dần trong các năm từ 2017 đến 2020

b) Bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam

    Năm

  2017  

  2018  

  2019  

  2020  

  Tỉ lệ (%)  

    12

    13

    15

   14

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 1 2024

a)      3,27 tỉ đô la Mỹ = 3270 triệu đô la Mỹ

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc là:

  \(3720.56,3\%  \approx 1841\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang ASEAN là:

  \(3270.8,8\%  = 287,8\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Mỹ là:

  \(3,27.5,2\%  \approx 170\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang EU là:

  \(3,27.4,5\%  \approx 147,2\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Hàn Quốc là:

  \(3,27.4,4\%  \approx 143,9\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản là:

  \(3,27.3,9\%  \approx 127,5\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường khác là:

  \(3,27.16,9\%  \approx 552,6\) (triệu đô la Mỹ)

Ta có bảng thống kê:

                 Thị trường xuất khẩu

  Trung Quốc  

  ASEAN  

   Mỹ  

   EU

  Hàn Quốc  

  Nhật Bản  

  Khác  

  Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ)  

        1841

    287,8

  170  

  147,2  

      143,9

      127,5

  552,6

b)     Tổng kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường còn loại ngoài Trung Quốc là:

\(287,8 + 170 + 147,2 + 143,9 + 127,5 + 552,6 = 1429\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn các thị trường còn lại số triệu đô la Mỹ là:

\(1841 - 1429 = 412\) (triệu đô la Mỹ)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 9 2023

a) Tổng khối lượng năng lượng khai thác trong năm 2019 là:

26 408,48 + 11 263,8 + 9 180 + 7 840 = 54 692,28 (KTOE)

Tỉ lệ phần trăm khối lượng các loại năng lượng so với tổng khối lượng khai thác năm 2019:

- Than chiếm: \(\frac{{26408,48}}{{54692,28}} \approx 48,37\% \) ;

- Dầu thô chiếm:\(\frac{{11263,8}}{{54692,28}} \approx 20,59\% \) ;

- Khí thiên nhiên chiếm: \(\frac{{9180}}{{54692,28}} \approx 16,78\% \) ;

- Nhiên liệu sinh học chiếm:

100% − 48,37% − 20,59% − 16,78% = 14,26%.

Ta lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019 như sau:

Các loại năng lượng

Than

Dầu thô

Khí thiên nhiên

Nhiên liệu sinh học

Tỉ lệ (%)

48,37

20,59

16,78

14,26

b) Sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.

- Than giảm khoảng 3,35% (từ 48,37% xuống còn 45,02%);

- Dầu thô tăng khoảng 2,6% (từ 20,59% lên đến 23,19%);

- Khí thiên nhiên tăng khoảng 0,31% (từ 16,78% lên đến 17,09%);

- Nhiên liệu sinh học tăng khoảng 0,44% (từ 14,26% lên đến 14,70%).

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1 2024

Để khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được, ta chọn biểu đồ cột.

Biểu đồ cột biểu diễn khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được:

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 1 2024

a)       

       Năm học

  2016 - 2017  

  2017 - 2018  

  2018 - 2019  

  2019 – 2020  

  Số học sinh THCS  

         5,4

         5,5

        5,6

         5,9

  Số học sinh THPT

         2,5

         2,6

         2,6

         2,7

b)      

Tỉ số của số học sinh THCS và số học sinh THPT trong năm 2016 – 2017 là: \(\frac{{5,4}}{{2,5}} \approx 2,2\)

Tỉ số của số học sinh THCS và số học sinh THPT trong năm 2017 – 2018 là: \(\frac{{5,5}}{{2,6}} \approx 2,1\)

Tỉ số của số học sinh THCS và số học sinh THPT trong năm 2018 – 2019 là: \(\frac{{5,6}}{{2,6}} \approx 2,2\)

Tỉ số của số học sinh THCS và số học sinh THPT trong năm 2019 – 2020 là: \(\frac{{5,9}}{{2,7}} \approx 2,2\)

Ta có bảng:

                        Năm học

  2016 - 2017  

  2017 - 2018  

  2018 - 2019  

  2019 – 2020   

 Tỉ số của số học sinh THCS và số học sinh THPT  

         2,2

          2,1

         2,2

         2,2

c)      Trong Bảng 1, ta thấy rằng tỉ số của số học sinh THCS và số học sinh THPT qua các năm học gần như là không thay đổi. Điều này cho thấy số lượng học sinh tham gia học THCS và THPT trong các năm khá ổn định, không có quá nhiều sự biến đổi.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1 2024

a) Biểu đồ để so sánh số huy chương vàng của mỗi quốc gia đạt được qua hai kì SEA Games.

b) Biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1 2024

Ta lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ trên như sau:

            Loại vé

  100 000 đồng  

  150 000 đồng  

  200 000 đồng  

  Số lượng (nghìn vé)  

         10

         20

           5

Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5 nghìn vé vì số liệu 5 nghìn nhỏ nhất trong bảng trên và 10 ⋮ 5; 20 ⋮ 5.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 1 2024

a)       

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2015 là: \(\frac{{55647}}{{2097}} \approx 26,5\)

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2016 là: \(\frac{{56848}}{{2202}} \approx 25,8\)

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2017 là: \(\frac{{61176}}{{2373}} \approx 25,8\)

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2018 là: \(\frac{{66679}}{{2570}} \approx 25,9\)

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2019 là: \(\frac{{65233}}{{2714}} \approx 24,0\)

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2020 là:

\(\frac{{59798}}{{2779}} \approx 21,5\)

b)      Dựa vào bảng thống kê ta thấy từ năm 2015 đến năm 2017, tỉ số giảm dần. Từ năm 2017 đến năm 2018, tỉ số tăng. Từ năm 2018 đến năm 2020, tỉ số giảm nhanh.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 9 2023

a) P là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Gia Lai nên \(P = 2692\);

Q là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Đắk Lắk nên \(Q = 3633\);

R là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Lâm Đồng nên \(R = 2501\).

b) Tổng số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên là:

\(1249 + 2692 + 3633 + 1234 + 2501 = 11309\) (lớp học).

Suy ra:

\(x\%  = \frac{{2692}}{{11309}}.100\%  \approx 24\% \)

\(\begin{array}{l}y\%  = \frac{{3633}}{{11309}}.100\%  \approx 32\% \\z\%  = \frac{{1234}}{{11309}}.100\%  \approx 11\% \\t\%  = \frac{{2501}}{{11309}}.100\%  \approx 22\% \\m\%  = \frac{{1249}}{{11309}}.100\%  \approx 11\% \end{array}\)

c) Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cở sở của 5 tỉnh Tây Nguyên.

Biểu đồ hình quạt tròn ngoài việc cho ta biết sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên, còn cho biết tỉ lệ phần trăm số lớp học của mỗi tỉnh so với toàn thể khu vực.