Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Đặt
Khi đốt cháy T. Đặt
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T. x + 0,295.2 = 2y +0,32 (1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
11,28 + 40x = 12,08 + (12y + 0,32.2 + 16x) (2)
Từ (1) và (2) => x=0,17 mol; y=0,22 mol
Ta có:
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
=> (A+67).0,03 + (B+67).0,14 =12,08 => 3A + 14B =69
Mà M X = M Y + 2 X là C5H10O2, Y là C5H8O2.
Đáp án D
Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối.
ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Gọi số mol NaOH phản ứng là x
BTKL:
Suy ra số mol O trong ancol là x.
BTNT O:
=> 12.(0,35+0,5x) + 0,32.2 + 16x = 40x - 0,8
Giải được x=0,17.
→ n ancol = 0 , 1 mol
do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức
→ n Z = 0 , 07 mol
Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức
=> 0,03u + 0,07v =0,22
Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.
Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.
=> 0,03(A+ 67) + 0,14(B+67) =12,08
Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol
Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.
Đáp án C
T chứa ancol đơn chức : ( a mol)
ancol ba chức ( b mol)
nT = nH2O- nCO2 => nCO2 = 0,39 – a – b (mol)
BTNT O: a + 3b + 0,365.2 = (0,39 –a – b). 2 + 0,39
=> 3a + 5b = 0,44 (1)
BT OH: nNaOH = a + 3b (mol)
BTKL: mT = mE + mNaOH – mmuối
=> mT = 15,34 + (a + 3b).40 – 16,84
=> mT = 40a + 120b – 1,5
BTKL cho phản ứng đốt cháy T
mT + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 40a + 120b – 1,5 + 0,635.32 = (0,39 – a – b).44 + 0,39.18
=> 84a + 164b = 14 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,03 và b = 0,07 (mol)
Đặt u và v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol ba chức
=> ∑ nCO2 = 0,03u + 0,07v = 0,29
=> 3u + 8v = 29
Vì là nghiệm duy nhất thỏa mãn => CTPT của ancol ba chức là C3H5(OH)3
Muối tạo ra từ X,Y là: ACOONa: 0,03 (mol)
Muối tạo ra từ Z là: BCOONa: 0,21 (mol)
=> mmuối = 0,03 ( A + 67) + 0,21 ( B + 67) = 16,84
=> 3A + 21B = 76
là nghiệm duy nhất
=> CTCT của Z là (HCOO)3C3H5
Ta có: mE = 0,03M + 0,07.176 = 15,34 ( Với M là phân tử khối trng bình của X và Y)
M= 302 3
Do MX = MY + 2 nên Mx = 102 và MY = 100
Vậy CTPT của X: C5H10O2: x (mol)
CTPT của Y : C5H8O2: y (mol)
Đáp án B
Xử lý ancol để tìm thông tin về Z
Ta có
Giả sử trong CTPT của ancol có chứa n nhóm
Khả năng là sai vì lâu nay chỉ quen với
Thực ra với Nhớ đến phản ứng của glucozo với
=>Ancol Z chính là Socbitol với CTPT là là este 6 chức.
Với
Quy đổi hỗn hợp và xử lý sơ bộ ta có:
PT theo m hỗn hợp E:
PT theo số mol NaOH phản ứng:
PT theo số mol đốt cháy muối:
PT theo số moltạo thành:
+Giải hệ (1) (2) (3) và (4) ta có
và là Glyxin
Ta có
là
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
Ta có: C E ¯ = 3 , 9 . Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có: n < 0 , 78 0 , 14 = 5 , 57 cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
=> %Z =7,94%
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
= 0,78 mol
Ta có:
. Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có:
cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
Đáp án C
→ C n H 2 n N a N O 2 : 0 , 4
→ m C O 2 + m H 2 O = 65 , 6 → n = 3 → m = 44 , 4
n N a O H = 4 n E → E = C 12 H 22 N 4 O 5
→ n O 2 = 15 n E = 15 . 1 , 51 . 44 , 4 302 = 3 , 33
n(Na2CO3) = 0,2 → nmuối = 0,4
2 CnH2nO2NNa + (3n – 1,5) O2 → Na2CO3 + (2n – 1) CO2 + 2n H2O + N2
n(CO2) = 0,2(2n – 1)
n(H2O) = 0,4n
m(CO2) + m(H2O) = 65,6 → n = 3
→ m(CnH2nO2Nna) = 44,4 gam
n(O2) = 1,5
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân E:
m(E) + 40.0,4 = 44,4 + 0,1.18 → m(E) = 30,2
Đốt 30,2 gam E cần 1,5 mol O2
→ Đốt 1,51.44,4 gam E cần 3,33 mol O2
→ Đáp án C
Đáp án A
Ta có sơ đồ:
'Bảo toàn nguyên tố Na:
TH1: Este là H2NCH2COOC3H7
→ Y và Z được tạo thành từ
Số nguyên tử N trung bình của Y và Z là
Từ (1) và (2) ta có
TH2: Este là H2NC2H4COOC2H5
Y và Z được tạo thành từ
Số nguyên tử N trung bình của Y và Z là