Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
nO2 = 0,075 mol; nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,07 mol; nN2 = 0,01 mol.
Gọi X là số mol của Z
Theo BTNT O: 2x + 0,075 x 2 = 0,06 x 2 + 0,07 → x = 0,02
Theo BTKL: mZ = 2,64 + 1,26 + 0,01 x 28 - 0,075 x 32 = 1,78 → MZ = 1,78 : 0,02 = 89
→ Z là alanin CH3-CH(NH2)-COOH.
• Có X + 2H2O → 2Y + Z
Theo BTKL: 4,06 + 2 x 0,02 x 18 = 2 x 0,02 x MY + 1,78 → MY = 75 (glyxin) → Chọn D.
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!
Thủy phân: X + 11 N a O H → 3 Y + 4 Z + 5 H 2 O
⇒ X là heptapeptit X 7 , Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH.
• biến đổi: X 7 – 4 C O 2 + 2 , 5 H 2 O → 3 , 5 X 2 || X 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .
56,4 gam X 7 ứng với x mol cần bớt 4x mol C O 2 , thêm 2,5x mol H 2 O
để chuyển thành 3,5x mol đipeptit X 2 đốt cho (119,6 – 131x) gam C O 2 + H 2 O .
⇒ có phương trình:
mđipeptit = 14 × 119 , 6 - 13 x 62 + 76 × 3 , 5 x = 46 , 4 - 131 x
⇒ giải ra x = 0,08 mol. ⇒ 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam.
từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
11 = 3 + 4 × 2 ⇒ Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa.
Quy 56,4 gam hỗn hợp X về C 2 H 3 N O , C H 2 , C O O , H 2 O .
Đặt n H 2 O = nX = x ⇒ n C 2 H 3 N O = 7x mol ; n C O O = nZ = 4x mol; n C H 2 = y mol.
⇒ m X = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam.
Đốt cho ∑ n C O 2 = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑ n H 2 O = (1,5 × 7x + y + x) mol.
⇒ 44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. ||⇒ Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol.
⇒ 0,12 mol X ứng với 0,84 mol C 2 H 3 N O ; 0,96 mol C H 2 ; 0,48 mol COO và 0,12 mol H 2 O .
⇒ tương tự cách 1 ta cũng có ∑ m m u ố i = 126,6 gam
Chọn đáp án D
Thủy phân: E + 7 N a O H → 2 T + 3 G + 3 H 2 O
⇒ E là heptapeptit E 5 , T có 2 nhóm COOH còn G có 1 nhóm COOH.
a mol T hoặc G đều có thể tác dụng với tối đa 3a mol HCl trong dung dịch
⇒ amino axit T có chứa 1 nhóm N H 2 và G có chứa 2 nhóm N H 2 .
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!
• biến đổi: E 5 – 2 C O 2 – 3 N H + 1 , 5 H 2 O → 2 , 5 E 2 * || E2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .
⇒ m gam E ứng với x mol cần bớt 2x mol C O 2 và 3x mol NH, thêm 1,5x mol H 2 O
để chuyển thành 2,5x mol đipeptit E 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 .
⇒ có phương trình: 0,26 – 2x = 0,24 – 1,5x + 1,5x ⇒ giải x = 0,01 mol.
⇒ n = 9,6 ⇒ M E 2 = 210,4 ⇒ Từ (*) có: M E 5 = 632 ⇒ chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: xây dựng công thức tổng quát của peptit
dựa vào giả thiết và phân tích cấu tạo của amino axit T, G
⇒ công thức tổng quát của E là C n H 2 n – 4 N 8 O 10 .
Giải đốt, lập tỉ lệ n C O 2 ÷ n H 2 O = n ÷ (n – 2) = 0,26 ÷ 0,24 ⇒ n = 26.
⇒ công thức của E là C 26 H 48 N 8 O 10 ⇒ M E = 632 → ok.!
Cách 3: tham khảo: tranduchoanghuy
quy m gam peptit E về C 2 H 3 N O , C H 2 , C O O , N H , H 2 O .
Đặt n H 2 O = n E = x mol; n C H 2 = y mol ⇒ n N H = n G = 3x mol; n C O O = n T = 2,x mol
và n C 2 H 3 N O = n T + n G = 5x mol ||⇒ đốt E cho n C O 2 = 12x + y = 0,26 mol
n H 2 O = 10x + y = 0,24 mol ||⇒ giải x = 0,01 mol; y = 0,14 mol.
từ đó tương tự cũng xác định được E có công thức C 26 H 48 N 8 O 10 ⇒ M E = 632.
Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2
E là este của với 3 axit X,Y,Z => X cũng là axit đơn chức
- Xét phản ứng đốt cháy M (X, E)
(Vì X có 2 liên kết pi => X có 1 pi trong gốc hidrocacbon và 1 pi trong nhóm COO)
=> E là este của X,Y,Z => số pi = pi(gốc R của X) + pi(COO) = 1 + 3 = 4)
Gọi công thức tổng quát của X : CnH2n-2O2 : u mol
E : CmH2m-6O6 : v mol
Khi đốt cháy: CnH2n-2O2 + (1,5n – 2)O2 → nCO2 + (n – 1)H2O
CmH2m-6O6 + (1,5m – 5)O2 → mCO2 + (m – 3)H2O
=> nCO2 – nH2O = nX + 3nE = u + 3v
- M phản ứng với NaOH : nNaOH = nCOO = nX + 3nE = u + 3v = 0,04 mol
Mặt khác mCO2 – mH2O = a – (a – 4,62) = 4,62g
=> nCO2 = 0,15 ; nH2O = 0,11 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC(M) = nCO2 = 0,15 mol ; nH(M) = 2nH2O = 0,22 mol
nO(M) = 2nCOO(M) = 2nNaOH = 0,08 mol
=> mM = m = mC + mH + mO = 3,3g
- Xét 13,2g M + NaOH → Muối V thì số mol nguyên tố trong M gấp 13,2 : 3,3 = 4 lần
Và số mol NaOH + M cũng gấp 4 lần => nNaOH = 0,04.4 = 0,16 mol = nmuối V
( Phản ứng tổng quát : Este/Axit + NaOH → Muối + Ancol/H2O )
Khi đốt cháy tạo nCO2 = 0,4 mol
Bảo toàn Na : nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,08 mol
Có : mNa2CO3 + mH2O =14,24g => nH2O = 0,32 mol
Bảo toàn Oxi : nO(V) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3
=> nO2 = 0,52 mol
Bảo toàn khối lượng : mV + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O
=> mV = 15,2g
- Gọi công thức tổng quát của các muối trong V là CxH2x+1COONa ; CyH2y-1COONa
(y chẵn, x > 0)
-Phản ứng cháy : CxH2x+1COONa + O2 → (x + 0,5)CO2 + (x + 0,5)H2O + 0,5Na2CO3
Mol p
CyH2y-1COONa + O2 → (y + 0,5)CO2 + (y - 0,5)H2O + 0,5Na2CO3
Mol q
=> nCO2 – nH2O = q = 0,4 – 0,32 = 0,08 mol => p = 0,16 – q = 0,08 mol
Ta có : nC(V) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,48 mol = 0,08.(x+1) + 0,08(y+1)
=> x + y = 4
Vì X có gốc hidrocacbon mạch nhánh, có 1 liên kết pi trong gốc hidrocacbon
=> số C trong gốc hidrocacbon của X ≥ 3
=> y = 3 và x = 1 thỏa mãn điều kiện
=> X là C3H5COOH, 2 axit còn lại là HCOOH và C2H5COOH với số mol bằng nhau = 0,04 mol
(Vì : Số C trung bình = 1 = ½ (tổng số C của 2 axit) => tỉ lệ mol 1 : 1)
Vậy Trong M có : 0,04 mol este E(gốc ancol là R) và 0,04 mol X
=> mM = 13,2 = 0,04.(R + 203) + 0,04.86 => R = 41 (C3H5)
=> %mE(M) = 73,94%
Đáp án cần chọn là: C
n O 2 = 0 , 105 m o l ; n N a 2 C O 3 = 0 , 02 m o l ; n C O 2 = 0 , 08 m o l ; n H 2 O = 0 , 07 m o l ; n N 2 = 0 , 01 m o l
*Xét phản ứng đốt X:
m X = m N a 2 C O 3 + m C O 2 + m H 2 O + m N 2 − m O 2 = 2 , 12 + 3 , 52 + 1 , 26 + 0 , 01.28 − 0 , 105.32 = 3 , 82 g a m
3,82 gam X chứa:
n C = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 0 , 08 + 0 , 02 = 0 , 1 m o l n H = 2 n H 2 O = 0 , 14 m o l n N a = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 04 m o l n N = 2 n N 2 = 0 , 02 m o l
= > m O = m X − m C − m H − m N a − m N = 3 , 82 − 0 , 1.12 − 0 , 14 − 0 , 04.23 − 0 , 02.14 = 1 , 28 g a m = > n O = 0 , 08 m o l
=> C : H : O : N : Na = 0,1 : 0,14 : 0,08 : 0,02 : 0,04 = 5 : 7 : 4 : 1 : 2
Mà X có CTPT trùng với CTĐGN nên X có CTPT là C 5 H 7 O 4 N N a 2
=> X là muối của axit glutamic
n X = 3 , 82 : 191 = 0 , 02 m o l E + 5 N a O H → X + 2 Y + Z + 2 H 2 O
0,02 ← 0,02
Dựa vào phản ứng suy ra E là tetrapeptit được tạo bởi 1 mắt xích Glu + 2 mắt xích Y' + 1 mắt xích Z'
(Y' là a.a của Y và Z' là a.a của Z, Y' và Z' có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH)
M E = 6 , 64 : 0 , 02 = 332
Ta thấy: M E = 147 + 2 Y ' + Z ' − 3.18 = 332 = > 2 Y ' + Z ' = 239 có nghiệm duy nhất là Y' = 75 và Z' = 89
Vậy amino axit ứng với Y là Glyxin
Đáp án cần chọn là: D