Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng:   E  ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2018

n O 2   =   0 , 105   m o l ;   n N a 2 C O 3   =   0 , 02   m o l ;   n C O 2   =   0 , 08   m o l ;   n H 2 O   =   0 , 07   m o l ;   n N 2   =   0 , 01   m o l

*Xét phản ứng đốt X:

m X   =   m N a 2 C O 3   +   m C O 2   +   m H 2 O   +   m N 2   −   m O 2   =   2 , 12   +   3 , 52   +   1 , 26   +   0 , 01.28   −   0 , 105.32   =   3 , 82   g a m

3,82 gam X chứa:

n C   =   n C O 2   +   n N a 2 C O 3   =   0 , 08   +   0 , 02   =   0 , 1   m o l n H   =   2 n H 2 O   =   0 , 14   m o l n N a   =   2 n N a 2 C O 3   =   0 , 04   m o l n N   =   2 n N 2   =   0 , 02   m o l

= >   m O   =   m X   −   m C   −   m H   −   m N a   −   m N   =   3 , 82   −   0 , 1.12   −   0 , 14   −   0 , 04.23   −   0 , 02.14   =   1 , 28   g a m = >   n O   =   0 , 08   m o l

=> C : H : O : N : Na = 0,1 : 0,14 : 0,08 : 0,02 : 0,04 = 5 : 7 : 4 : 1 : 2

Mà X có CTPT trùng với CTĐGN nên X có CTPT là  C 5 H 7 O 4 N N a 2

=> X là muối của axit glutamic

n X   =   3 , 82   :   191   =   0 , 02   m o l     E   +   5 N a O H   →   X   +   2 Y   +   Z   +   2 H 2 O

0,02            ←  0,02

Dựa vào phản ứng suy ra E là tetrapeptit được tạo bởi 1 mắt xích Glu + 2 mắt xích Y' + 1 mắt xích Z'

(Y' là a.a của Y và Z' là a.a của Z, Y' và Z' có 1 nhóm N H 2  và 1 nhóm COOH)

M E   =   6 , 64   :   0 , 02   =   332

Ta thấy: M E   =   147   +   2 Y '   +   Z '   −   3.18   =   332   = >   2 Y '   +   Z '   =   239  có nghiệm duy nhất là Y' = 75 và Z' = 89

Vậy amino axit ứng với Y là Glyxin

Đáp án cần chọn là: D

17 tháng 7 2018

11 tháng 10 2019

Đáp án D

nO2 = 0,075 mol; nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,07 mol; nN2 = 0,01 mol.

Gọi X là số mol của Z

Theo BTNT O: 2x + 0,075 x 2 = 0,06 x 2 + 0,07 → x = 0,02

Theo BTKL: mZ = 2,64 + 1,26 + 0,01 x 28 - 0,075 x 32 = 1,78 → MZ = 1,78 : 0,02 = 89

→ Z là alanin CH3-CH(NH2)-COOH.

• Có X + 2H2O → 2Y + Z

Theo BTKL: 4,06 + 2 x 0,02 x 18 = 2 x 0,02 x MY + 1,78 → MY = 75 (glyxin) → Chọn D.

12 tháng 4 2017

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!

Thủy phân:  X + 11 N a O H → 3 Y + 4 Z + 5 H 2 O

X là heptapeptit X 7 , Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH.

• biến đổi: X 7   –   4 C O 2   +   2 , 5 H 2 O   →   3 , 5 X 2   || X 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .

56,4 gam X 7 ứng với x mol cần bớt 4x mol C O 2 , thêm 2,5x mol H 2 O

để chuyển thành 3,5x mol đipeptit X 2 đốt cho (119,6 – 131x) gam C O 2   +   H 2 O .

có phương trình:

mđipeptit =  14 × 119 , 6 - 13 x 62 + 76 × 3 , 5 x = 46 , 4 - 131 x

giải ra x = 0,08 mol. 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam.

từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

11 = 3 + 4 × 2 Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa.

Quy 56,4 gam hỗn hợp X về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   C O O ,   H 2 O .

Đặt n H 2 O = nX = x n C 2 H 3 N O = 7x mol ; n C O O   = nZ = 4x mol; n C H 2 = y mol.

m X = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam.

Đốt cho ∑ n C O 2 = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑ n H 2 O = (1,5 × 7x + y + x) mol.

44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. || Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol.

0,12 mol X ứng với 0,84 mol C 2 H 3 N O ; 0,96 mol C H 2 ; 0,48 mol COO và 0,12 mol H 2 O .

tương tự cách 1 ta cũng có ∑ m m u ố i = 126,6 gam

31 tháng 3 2018

Chọn đáp án B

9 tháng 11 2018

Chọn đáp án D

Thủy phân:  E + 7 N a O H → 2 T + 3 G + 3 H 2 O

E là heptapeptit E 5 , T có 2 nhóm COOH còn G có 1 nhóm COOH.

a mol T hoặc G đều có thể tác dụng với tối đa 3a mol HCl trong dung dịch

amino axit T có chứa 1 nhóm N H 2 và G có chứa 2 nhóm N H 2 .

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!

• biến đổi: E 5   –   2 C O 2   –   3 N H   +   1 , 5 H 2 O   →   2 , 5 E 2   * || E2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .

m gam E ứng với x mol cần bớt 2x mol C O 2 và 3x mol NH, thêm 1,5x mol H 2 O

để chuyển thành 2,5x mol đipeptit E 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 .

có phương trình: 0,26 – 2x = 0,24 – 1,5x + 1,5x giải x = 0,01 mol.

n = 9,6 M E 2 = 210,4 Từ (*) có: M E 5 = 632 chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: xây dựng công thức tổng quát của peptit

dựa vào giả thiết và phân tích cấu tạo của amino axit T, G

công thức tổng quát của E là C n H 2 n   –   4 N 8 O 10 .

Giải đốt, lập tỉ lệ n C O 2 ÷ n H 2 O = n ÷ (n – 2) = 0,26 ÷ 0,24 n = 26.

công thức của E là C 26 H 48 N 8 O 10 M E = 632 → ok.!

Cách 3: tham khảo: tranduchoanghuy

quy m gam peptit E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   C O O ,   N H ,   H 2 O .

Đặt n H 2 O = n E   = x mol; n C H 2 = y mol n N H   =   n G = 3x mol; n C O O   =   n T = 2,x mol

và n C 2 H 3 N O = n T   +   n G = 5x mol || đốt E cho n C O 2 = 12x + y = 0,26 mol

n H 2 O = 10x + y = 0,24 mol || giải x = 0,01 mol; y = 0,14 mol.

từ đó tương tự cũng xác định được E có công thức C 26 H 48 N 8 O 10   ⇒   M E   = 632.

29 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

1 tháng 11 2017

Đáp án A

Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)

Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol

=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)

Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O

CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O

1 (mol) → 1,5n (mol)

0,3 (mol) → 0,45 (mol)

=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1

Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)

BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol

=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)

 

Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X

=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử

 

=> Z có CTPT là C5H6O2

 

8 tháng 10 2017

E là este của với 3 axit X,Y,Z => X cũng là axit đơn chức

- Xét phản ứng đốt cháy M (X, E)

(Vì X có 2 liên kết pi => X có 1 pi trong gốc hidrocacbon và 1 pi trong nhóm COO)

=> E là este của X,Y,Z => số pi = pi(gốc R của X) + pi(COO) = 1 + 3 = 4)

Gọi công thức tổng quát của X : CnH2n-2O2 : u mol

                                                E : CmH2m-6O6 : v mol

Khi đốt cháy:             CnH2n-2O2 + (1,5n – 2)O2 → nCO2 + (n – 1)H2O

                        CmH2m-6O6 + (1,5m – 5)O2 → mCO2 + (m – 3)H2O

=> nCO2 – nH2O = nX + 3nE = u + 3v

- M phản ứng với NaOH : nNaOH = nCOO = nX + 3nE = u + 3v = 0,04 mol

Mặt khác mCO2 – mH2O = a – (a – 4,62) = 4,62g

=> nCO2 = 0,15 ; nH2O = 0,11 mol

Bảo toàn nguyên tố : nC(M) = nCO2 = 0,15 mol ; nH(M) = 2nH2O = 0,22 mol

nO(M) = 2nCOO(M) = 2nNaOH = 0,08 mol

=> mM = m = mC + mH + mO = 3,3g

- Xét 13,2g M + NaOH → Muối V thì số mol nguyên tố trong M gấp 13,2 : 3,3 = 4 lần

Và số mol NaOH + M cũng gấp 4 lần => nNaOH = 0,04.4 = 0,16 mol = nmuối V

( Phản ứng tổng quát : Este/Axit + NaOH → Muối + Ancol/H2O )

Khi đốt cháy tạo nCO2 = 0,4 mol

Bảo toàn Na : nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,08 mol

Có : mNa2CO3 + mH2O  =14,24g => nH2O = 0,32 mol

Bảo toàn Oxi : nO(V) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3

=> nO2 = 0,52 mol

Bảo toàn khối lượng : mV + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O

=> mV = 15,2g

- Gọi công thức tổng quát của các muối trong V là CxH2x+1COONa ; CyH2y-1COONa

                                                                                    (y chẵn, x > 0)

-Phản ứng cháy :        CxH2x+1COONa + O2 → (x + 0,5)CO2 + (x + 0,5)H2O + 0,5Na2CO3

                        Mol                  p

                                   CyH2y-1COONa + O2 → (y + 0,5)CO2 + (y - 0,5)H2O + 0,5Na2CO3

                        Mol                  q

=> nCO2 – nH2O = q = 0,4 – 0,32 = 0,08 mol => p = 0,16 – q = 0,08 mol

Ta có : nC(V) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,48 mol = 0,08.(x+1) + 0,08(y+1)

=> x + y = 4

Vì X có gốc hidrocacbon mạch nhánh, có 1 liên kết pi trong gốc hidrocacbon

=> số C trong gốc hidrocacbon của X ≥ 3

=> y = 3 và x = 1 thỏa mãn điều kiện

=> X là C3H5COOH, 2 axit còn lại là HCOOH và C2H5COOH với số mol bằng nhau = 0,04 mol

(Vì : Số C trung bình = 1 = ½ (tổng số C của 2 axit) => tỉ lệ mol 1 : 1)

 Vậy Trong M có : 0,04 mol este E(gốc ancol là R) và 0,04 mol X

=> mM = 13,2 = 0,04.(R + 203) + 0,04.86 => R = 41 (C3H5)

=> %mE(M) = 73,94%

Đáp án cần chọn là: C