K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 chất khí ở nhiệt độ phòng là:

Oxi, O2

Hydro, H2

Nitơ, N2

Nitric oxit, NO

Cacbon monoxit, CO

Cacbon đioxit, CO2

Boran, BH3

Amoniac, NH3

Nitrơ oxit, N2O

Điboran, B2H6

Metan, CH4

Etan, C2H6

Etilen, C2H4

Axetilen, C2H2

Fomanđehit, CH2O

Photpho pentaflorua, PF5

Bis(triflometyl)peoxit, (CF3)2O2

Đimetyl ete, (CH3)2O

Metoxietan, C2H5OCH3

Photphin, PH3

Lưu huỳnh đioxit, SO2

Lưu huỳnh monoxit, SO

Hydro clorua, HCl

Hydro florua, HF

Lưu huỳnh hexaflorua, SF6

Silan, SiH4

7 tháng 9 2021

5 axit: 

HCl -  Axit clohidric
         

  H2SO4- Axit sunfuric
         

  H2SO3 - Axit sunfuro
           

HNO3 - Axit nitric
           

H2SiO3 - Axit silicic

Tên axitCông thức hoá học
Axit clohiđric\(HCl\)
Axit sunfuric\(H_2SO_4\)
Axit nitric \(HNO_3\)
Axit photphoric\(H_3PO_4\)
Axit boric\(H_3BO_3\)
27 tháng 6 2021

Các hợp chất hiđro là :

- Liti hiđrua, LiH

- Beri hiđrua, BeH2

- Boran, BH3

- Metan, CH4

- Amoniac, NH3

- Nước, H2O

- Hiđro florua, HF. 

Một số các hợp chất của hiđro :

+ Natri hiđrua - NaH

+ Canxi monohiđrua - CaH

+ Amoniac - NH3

+ Photphin - PH3

+ Nước - H2O

+ Hiđro clorua - HCl

+ Metan - CH4

+ Gecman - GeH4

23 tháng 7 2021

\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)

Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu

\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)

Chất rắn tan dần , tạo dung dịch màu vàng nâu lẫn lục nhạt.

\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)

Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và một phần trắng xanh hóa nâu đỏ trong không khí. 

\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)

\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)

 

PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4

Fe3O4 + 8 HCl -> 2 FeCl3 + FeCl2 +4  H2O

FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 + 2 NaCl

FeCl3 + 3 NaOH -> Fe(OH)3 + 3 NaCl

4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O -to-> 4 Fe(OH)3

2 Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3 H2O

Hiện tượng: Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hoá học là Fe3O4 thường được gọi là oxit sắt từ. Sau đó khi cho vào dd HCl dư, thì tạo hỗn hợp dung dịch có màu nâu đỏ và màu trắng xanh. Sau khi đem tác dụng NaOH tạo các kết tủa nâu đỏ, trắng xanh. Cuối cùng cho nung ở không khí tại nhiệt độ cao sẽ thu được chất rắn nâu đỏ đó là Fe2O3.

Giải thích: Oxi đã OXH sắt thành oxit sắt từ -> HCl đã tác dụng với Fe3O4 tạo FeCl2 và FeCl3 -> P.ứ giữa 2 muối sắt clorua với NaOH tạo kết tủa -> 2 kết tủa nung ngoài không khí, vì Fe(OH)2 bị oxh thành sắt 3 nên cùng nung tạo rắn đỏ nâu.

27 tháng 6 2021

Trả lời:

Sở dĩ các khí hiếm không có hợp chất và vì số electron ở lớp ngoài cùng là 8 (hoặc là 2 đối với heli), nên khó nhận thêm electron để liên kết với nó được. Tuy nhiên trong những điều kiện đặc biệt chỉ có vài hợp chất, điển hình như Heli hiđrua - HeH, agon florohiđrua - HArF, agoni ArH, xenon monoclorua XeCl...

~HT~

1 tháng 1 2021

a) PTHH : Fe + H2SO4 -----> FeSO4 + H2 ( Vì Cu là kim loại yếu không tác dụng được với axit loãng nên bài này chỉ có 1 PT )

\(nH_2=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT : \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=n.M=0,2\times56=11,2\left(g\right)\)

\(\%m_{Fe}=\frac{11,2}{30}\times100=37,3\%\)

\(\%m_{Cu}=100-37,3=62,7\%\)

b) Đổi 150ml = 0,15 l

Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_M=\frac{n}{V}=\frac{0,2}{0,15}\approx1,4\left(M\right)\)

+muối ăn:rắn ,màu vàng,không mùi, tan nhanh trong nước,không cháy, vị mặn,tác dụng với kim loại,axit,dung dịch muối

+nước cất:lỏng,không màu,không mùi,không vị,không tan trong nước,không cháy,không dẫn điện,tác dụng với kim loại,oxitbazơ,oxitaxit

+oxi:không màu,không mùi,ít tan trong nước,màu xanh nhạt,bị hòa lỏng ở to-183oC,oxi nặng hơi không khí vì khối lượng phân tử là 32.

oxi tác dụng với kim loại,phi kim loại,các hợp chất khác nhau

16 tháng 2 2019

24 tháng 12 2019

Đáp án A