K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?

A. Tháng 11 năm 1406.

B. Tháng 01 năm 1407.

C. Tháng 4 năm 1407.

D. Tháng 6 năm 1407.

Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?

A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.

B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.

C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao Chỉ.

D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.

Câu 3. Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?

A. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, xáp nhập vào Trung Quốc.

B. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.

C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta.

D. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.

Câu 4. Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống quân Minh đô hộ đầu thế kỉ XV là

A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.

B. Khởi nghĩa Phạm Chấn và Trần Nguyệt Hồ.

C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.

D. Khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi và Trần Nguyên Khang.

Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Trần Nguyên Hãn.

Câu 6. Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418-1423) diễn ra như thế nào?

A. Gặp nhiều khó khăn và ba lần rút lên núi Chí Linh để tránh kẻ thù.

B. Liên tiếp tấn công quân Minh ở thành Đông Quan.

C. Đánh bại các cuộc tấn công của quân Minh, làm chủ vùng đất Thanh Hóa.

D. Nghĩa quân đầu hàng địch để bảo toàn lực lượng.

Câu 7. Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai.

B. Lê Ngân.

C. Lê Sát.

D. Lưu Nhân Chú.

Câu 8. Kế hoạch tạm rời núi rừng Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An do ai đưa ra?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Nguyễn Chích.

Câu 9. Đâu không phải lí do khiến Lê Lợi đồng ý với kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích?

A. Đất rộng, người đông, vị trí hiểm yếu.

B. Nguyễn Chích thông thuộc địa hình ở Nghệ An.

C. Lực lượng quân Minh ở đây mỏng hơn Thanh Hóa.

D. Đây là quê hương của Lê Lợi, nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 10. Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?

A. Tân Bình, Thuận Hóa.

B. Tốt Động, Chúc Động.

C. Chi Lăng, Xương Giang.

D. Ngọc Hồi, Đống Đa.

Câu 11. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước nên không cho viện binh sang nước ta.

C. Quân ta có chiến lược, chiến thuật đánh giặc đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển lực lượng thành chiến tranh nhân dân.

Câu 12. Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 12 tháng 10 năm 1427.

B. Ngày 10 tháng 12 năm 1427.

C. Ngày 03 tháng 01 năm 1428.

D. Ngày 01 tháng 03 năm 1428.

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước, nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 14. Thời Lê sơ cơ quan Ngự sử đài có nhiệm vụ gì?

A. Soạn thảo công văn.

B. Viết lịch sử dân tộc.

C. Can gián vua và các triều thần.

D. Phụ trách quân sự.

Câu 15. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 16. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lí.

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo về lợi ích của triều đình.

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình.

Câu 17. Bộ “Quốc triều hình luật” hay “luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 18. Quân đội thời Lê sơ được phiên chế thành những bộ phận nào?

A. Cấm quân và bộ binh.

B. Bộ binh và thủy binh.

C. Quân triều đình và quân địa phương.

D. Cấm quân và quân ở các lộ.

Câu 19. Ý nào sau đây không là nội dung chính được đề cập trong bộ luật Hồng Đức?

A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.

B. Khuyến khích sự phát triển kinh tế.

C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.

D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.

Câu 20. Điểm tiến bộ nhất của bộ luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô.

B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.

C. Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.

D. Chú trọng bảo vệ quyền lợi quốc gia dân tộc.

Câu 21. Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách?

A. Lộc điền.

B. Quân điền.

C. Điền trang, thái ấp.

D. Thực ấp, thực phong.

Câu 22. Thời Lê sơ các công xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là gì?

A. Phường hội.

B. Quan xưởng.

C. Làng nghề.

D. Cục bách tác.

Câu 23. Giai cấp chiếm tuyệt đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê sơ?

A. Nông dân.

B. Thợ thủ công.

C. Thương nhân.

D. Nô tì.

Câu 24. Vì sao dưới thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần?

A. Nô tì chết nhiều.

B. Bỏ làng xã đi nơi khác.

C. Quan lại không cần nô tì nữa.

D. Pháp luật thời Lê sơ nghiêm ngặt hạn chế việc mua bán nô tì.

Câu 25. Thời Lê sơ tư tưởng tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Thiên chúa giáo.

Câu 26. Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?

A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên.

C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên.

D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

Câu 27. Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI như thế nào?

A. Khủng hoảng suy vong.

B. Phát triển ổn định.

C. Phát triển đến đỉnh cao.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 28. Dưới thời vua Lê Tương Dực quyền hành nằm trong tay ai?

A. Lê Uy Mục.

B. Trịnh Tùng.

C. Trịnh Duy Sản.

D. Mạc Đăng Dung.

Câu 29. Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là “quân ba chỏm”?

A. Khởi nghĩa Trần Tuân.

B. Khởi nghĩa Trần Cảo.

C. Khởi nghĩa Phùng Chương.

D. Khởi nghĩa Trịnh Huân.

Câu 30. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI là gì?

A. Lật đổ nhà Lê sơ.

B. Tiêu diệt tất cả các thế lực các cứ ở địa phương.

C. Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.

D. Bị dập tắt nhanh chóng nhưng để lại bài học kinh nghiệm quý báu.

Câu 31. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?

A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.

B. Nhà Mạc với nhà Lê.

C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.

D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.

Câu 32. Đâu là ranh giới chia cắt đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?

A. Sông Bến Hải (Quảng Trị).

B. Đèo Hải Vân (Đà Nẵng).

C. Sông Gianh (Quảng Bình).

D. Đèo Ngang (Quảng Bình).

1

Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?

A. Tháng 11 năm 1406.

B. Tháng 01 năm 1407.

C. Tháng 4 năm 1407.

D. Tháng 6 năm 1407.

Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?

A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.

B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.

C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao Chỉ.

D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.

Câu 3. Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?

A. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, xáp nhập vào Trung Quốc.

B. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.

C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta.

D. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.

Câu 4. Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống quân Minh đô hộ đầu thế kỉ XV là

A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.

B. Khởi nghĩa Phạm Chấn và Trần Nguyệt Hồ.

C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.

D. Khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi và Trần Nguyên Khang.

Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Trần Nguyên Hãn.

Câu 6. Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418-1423) diễn ra như thế nào?

A. Gặp nhiều khó khăn và ba lần rút lên núi Chí Linh để tránh kẻ thù.

B. Liên tiếp tấn công quân Minh ở thành Đông Quan.

C. Đánh bại các cuộc tấn công của quân Minh, làm chủ vùng đất Thanh Hóa.

D. Nghĩa quân đầu hàng địch để bảo toàn lực lượng.

Câu 7. Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai.

B. Lê Ngân.

C. Lê Sát.

D. Lưu Nhân Chú.

Câu 8. Kế hoạch tạm rời núi rừng Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An do ai đưa ra?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Nguyễn Chích.

Câu 9. Đâu không phải lí do khiến Lê Lợi đồng ý với kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích?

A. Đất rộng, người đông, vị trí hiểm yếu.

B. Nguyễn Chích thông thuộc địa hình ở Nghệ An.

C. Lực lượng quân Minh ở đây mỏng hơn Thanh Hóa.

D. Đây là quê hương của Lê Lợi, nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 10. Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?

A. Tân Bình, Thuận Hóa.

B. Tốt Động, Chúc Động.

C. Chi Lăng, Xương Giang.

D. Ngọc Hồi, Đống Đa.

Câu 11. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước nên không cho viện binh sang nước ta.

C. Quân ta có chiến lược, chiến thuật đánh giặc đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển lực lượng thành chiến tranh nhân dân.

Câu 12. Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 12 tháng 10 năm 1427.

B. Ngày 10 tháng 12 năm 1427.

C. Ngày 03 tháng 01 năm 1428.

D. Ngày 01 tháng 03 năm 1428.

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước, nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 14. Thời Lê sơ cơ quan Ngự sử đài có nhiệm vụ gì?

A. Soạn thảo công văn.

B. Viết lịch sử dân tộc.

C. Can gián vua và các triều thần.

D. Phụ trách quân sự.

Câu 15. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 16. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lí.

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo về lợi ích của triều đình.

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình.

Câu 17. Bộ “Quốc triều hình luật” hay “luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 18. Quân đội thời Lê sơ được phiên chế thành những bộ phận nào?

A. Cấm quân và bộ binh.

B. Bộ binh và thủy binh.

C. Quân triều đình và quân địa phương.

D. Cấm quân và quân ở các lộ.

Câu 19. Ý nào sau đây không là nội dung chính được đề cập trong bộ luật Hồng Đức?

A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.

B. Khuyến khích sự phát triển kinh tế.

C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.

D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.

Câu 20. Điểm tiến bộ nhất của bộ luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô.

B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.

C. Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.

D. Chú trọng bảo vệ quyền lợi quốc gia dân tộc.

Câu 21. Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách?

A. Lộc điền.

B. Quân điền.

C. Điền trang, thái ấp.

D. Thực ấp, thực phong.

Câu 22. Thời Lê sơ các công xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là gì?

A. Phường hội.

B. Quan xưởng.

C. Làng nghề.

D. Cục bách tác.

Câu 23. Giai cấp chiếm tuyệt đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê sơ?

A. Nông dân.

B. Thợ thủ công.

C. Thương nhân.

D. Nô tì.

Câu 24. Vì sao dưới thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần?

A. Nô tì chết nhiều.

B. Bỏ làng xã đi nơi khác.

C. Quan lại không cần nô tì nữa.

D. Pháp luật thời Lê sơ nghiêm ngặt hạn chế việc mua bán nô tì.

Câu 25. Thời Lê sơ tư tưởng tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Thiên chúa giáo.

Câu 26. Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?

A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên.

C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên.

D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

Câu 27. Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI như thế nào?

A. Khủng hoảng suy vong.

B. Phát triển ổn định.

C. Phát triển đến đỉnh cao.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 28. Dưới thời vua Lê Tương Dực quyền hành nằm trong tay ai?

A. Lê Uy Mục.

B. Trịnh Tùng.

C. Trịnh Duy Sản.

D. Mạc Đăng Dung.

Câu 29. Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là “quân ba chỏm”?

A. Khởi nghĩa Trần Tuân.

B. Khởi nghĩa Trần Cảo.

C. Khởi nghĩa Phùng Chương.

D. Khởi nghĩa Trịnh Huân.

Câu 30. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI là gì?

A. Lật đổ nhà Lê sơ.

B. Tiêu diệt tất cả các thế lực các cứ ở địa phương.

C. Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.

D. Bị dập tắt nhanh chóng nhưng để lại bài học kinh nghiệm quý báu.

Câu 31. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?

A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.

B. Nhà Mạc với nhà Lê.

C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.

D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.

Câu 32. Đâu là ranh giới chia cắt đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?

A. Sông Bến Hải (Quảng Trị).

B. Đèo Hải Vân (Đà Nẵng).

C. Sông Gianh (Quảng Bình).

D. Đèo Ngang (Quảng Bình).

Thu gọn  

 

 
17 tháng 2 2022

D

I. Trắc nghiệm Trả lời các câu hỏi sauCâu 1: Câu nói “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ long dân không theo” của ai?A. Hồ Quý Lyb. Hồ Nguyên Trừngc. Trần Ngỗid. Trần Quý KHoángCâu 2: Chính sách xóa bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào Trung Quốc thuộc lĩnh vực nào ?a. Chính trịb. Kinh Tếc. Văn hóad. Quân sựCâu 3:  Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội        Dơ...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm

Trả lời các câu hỏi sau

Câu 1: Câu nói “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ long dân không theo” của ai?

A. Hồ Quý Ly

b. Hồ Nguyên Trừng

c. Trần Ngỗi

d. Trần Quý KHoáng

Câu 2: Chính sách xóa bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào Trung Quốc thuộc lĩnh vực nào ?

a. Chính trị

b. Kinh Tế

c. Văn hóa

d. Quân sự

Câu 3:  Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội

        Dơ bẩn thay, nước đông Hải không rửa hết mùi

2 câu thơ trên trích từ tác phẩm nào?

a. Đại Việt sử kí toàn thư

b. Binh thư yếu lược

c. Vân Đài loại ngữ

d. Bình Ngô đại cáo

Câu 4: Cuộc KN nào thất bại do nội bộ chia rẽ, mất đoàn kết

a. Phạm Ngọc

b. Lê Ngã

c. Trần Ngỗi

d. Trần Quý Khoáng

Câu 5: Tháng 12- 1408 nghĩa quân Trần Ngỗi thắng trận lớn ở đâu?

a. Yên Mô ( Ninh Bình)

b. Hóa Châu ( Thừa Thiên Huế)

c. Thăng Hoa ( Quảng Nam)

d. Bô Cô ( Nam Định)

Câu 6: Vì sao cuộc kháng chiến nhà Hồ Chống quân Minh Thất bại nhanh chóng?

a. Nhà Minh tấn công bất ngờ

b. Không được sự ủng hộ toàn dân

c. Nhà Hồ chưa chuẩn bị chu đáo

d. Lực lượng nhà Minh quá mạnh

Câu 7: Mục đích thâm độc của chính sách đồng hóa là gì?

a. Cướp đất lâu dài

b. Vơ vét của cải

c. Vơ vét tài nguyên , khoáng sản

d. Cướp dân lâu dài

giúp mình nha , mình cảm ơn nhìu 

3
14 tháng 12 2021

1. b

3. d

5. d

6. c

7. c

14 tháng 12 2021

1. B        3. D         5. D          6. C         7. C

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ IIMÔN SỬ 7  Câu 1: Trình bày chính sách cai trị của nhà Minh.Gợi ý trả lời:- Xoá bỏ quốc hiệu của nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ sáp nhập vào Trung Quốc.-  Thi hành chính sách đồng hoá và bóc lột nhân dân tàn bạo.- Đặt ra hàng trăm thứ thuế nặng nề, bắt phụ nữ và trẻ em về Trung Quốc làm nô tì.- Thiêu hủy phần lớn sách quý của...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II

MÔN SỬ 7

 

 

Câu 1: Trình bày chính sách cai trị của nhà Minh.

Gợi ý trả lời:

- Xoá bỏ quốc hiệu của nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ sáp nhập vào Trung Quốc.

-  Thi hành chính sách đồng hoá và bóc lột nhân dân tàn bạo.

- Đặt ra hàng trăm thứ thuế nặng nề, bắt phụ nữ và trẻ em về Trung Quốc làm nô tì.

- Thiêu hủy phần lớn sách quý của nước ta và mang về Trung Quốc.

Câu 2:Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác với thời Lý – Trần?

Gợi ý trả lời:

*Giống Nhau: Nông nghiệp:

+ Thực hiện chính sách khai hoang mở rộng diện tích trồng trọt.

+Chăm lo đắp đê phòng lụt, đào vét kênh mương đưa nước vào ruộng.

+ Cấm diết hại trâu bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

- Thủ công nghiệp phát triển nghề thủ công cổ truyền. Thương nghiệp: Mở chợ, mở cửa biển buôn bán với người nước ngoài.

* Khác nhau:

- Thời Lý – Trần:

+ Thời Lý, tổ chức Lễ cày tịch điền. Thời Trần, vua cho vương hầu, công chúa, phò mã lập điền trang

-Thời Lê sơ:

+ Thực hiện phép quân điền. Các xưởng thủ công do nhà nước quản lý gọi là Cục  bách tác.

+ Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ. ->Thời Lê sơ, kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn.

Câu 3 : Nhận xét về việc Lê Lợi đề nghị tạm hoà với quân Minh vào mùa hè năm 1423?

Gợi ý trả lời:

- Trong giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa, quân ta gặp rất nhiều khó khăn, gian khổ, trong khi đó quân địch lại rất mạnh. Nếu cứ tiếp tục đối đầu ta sẽ chịu nhiều tổn thất.

- Vì vậy Lê Lợi phải đề nghị tạm hoà hoãn với quân địch để bảo toàn lực lượng, tranh thủ thời gian hoà hoãn để củng cố và phát triển thế lực của mình.

Câu 4 : Trình bày những biện pháp phát triển nông nghiệp của nhà Lê sơ.

Gợi ý trả lời:

- Vua Lê cho hơn 2/3 quân sĩ quê làm ruộng, số còn lại luân phiên về quê sản xuất.

- Nhà Lê kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.

- Đặt một số chức chuyên lo về nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.

- Lập phép quân điền, cấm giết trâu bò bừa bãi, cấm điều động dân phu trong vụ mùa cấy, gặt.

Câu 5 : Chỉ ra sự khác biệt giữa tình hình phát triển nông nghiệp của Đàng Trong và Đàng ngoài?

Gợi ý trả lời:

* Điều kiện tự nhiên:

+ Đàng Trong đất đai màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp hơn Đàng Ngoài.

* Chính sách của nhà nước:

- Ở Đàng Ngoài: 

+ Do chiến tranh liên miên, nhà nước Lê-Trịnh ít quan tâm đến nền kinh tế nông nghiệp.

+ Thiên tai mất mùa, tình trạng đói kém liên tiếp sảy ra, ruộng đất bị bỏ hoang hoặc bị cường hào chiếm đoạt.

+ Bên cạnh đó là chế độ tô thuế, binh dịch nặng nề khiến nền kinh tế nông nghiệp không có điều kiện phát triển.                   

- Ở Đàng Trong: Chúa Nguyễn khuyến khích nhân dân khai hoang, mở  rộng diện tích đất canh tác, phát triển sản xuất nên năng suất tăng cao.

Câu 6 : Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427).

Gợi ý trả lời:

- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành độc lập tự do cho đất nước.

- Tất cả các tầng lớp nhân dân ko phân biệt già trẻ, nam nữ, các thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc,  hăng hái tham gia cuộc khởi nghĩa.

- Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

3
27 tháng 2 2022

mọi người giúp mình với mình cảm ơn ạ

 

27 tháng 2 2022

ủa mình thấy có đáp án hết rùi mà :V

22 tháng 12 2021

1.a

22 tháng 12 2021

Chọn A

28 tháng 4 2016

4/ Nguyễn Nhạc lại giảng hòa với quân Trịnh mà không giảng hòa với quân Nguyễn vì: Do quân Trịnh lúc bấy giờ vẫn còn mạnh, trong khi đó quân Nguyễn đang suy yếu sau một thời gian giao chiến với quân Tây Sơn.

28 tháng 4 2016

mình trả lời câu 7 nha: đối nội:chèn ép ndân

đối ngoại: thuần phục nhà Thanh;học luât nhà Thanh( trong khi nhà Thanh đã thối nát; gần như sụp đổ)

khước từ mọi quan hệ với phương Tây

=> chính sách đối ngoại: mù quáng,đóng kín và bảo thủ

29 tháng 3 2018

Chọn đáp án: B

Giải thích: Nhà Minh thi hành nhiều chính sách cai trị đối với nước ta:

- Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào Trung Quốc.

- Kinh tế: Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc làm nô tì.

- Văn hoá:

   + Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân, bắt dân ta phải bỏ phong tục, tập quán theo phong tục của người Trung Quốc.

   + Tiêu hủy sách quý, mang về nhà Trung Quốc nhiều sách có giá trị.

16 tháng 12 2021

Chọn đáp án: B

Giải thích: Nhà Minh thi hành nhiều chính sách cai trị đối với nước ta:

- Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào Trung Quốc.

- Kinh tế: Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc làm nô tì.

- Văn hoá:

   + Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân, bắt dân ta phải bỏ phong tục, tập quán theo phong tục của người Trung Quốc.

   + Tiêu hủy sách quý, mang về nhà Trung Quốc nhiều sách có giá trị.

25 tháng 12 2016

Câu 1:

Cách đánh giặc của Lí Thường Kiệt ''độc đáo sáng tạo'':

  • Vì:

+Xây dựng phòng tuyến ở sông Như Nguyệt.
+Tấn công trước để tự vệ.
+Đánh vào tâm lí của địch.
+Kết thúc chiến tranh bằng cách giảng hòa.

25 tháng 12 2016

Câu 2:

Xã hội thời Lý có những thay đổi so với thời Đinh - Tiền Lê là:
- So với thời Đinh - Tiền Lê, thì sự phân biệt đẳng cấp ở thời Lý đã sâu sắc hơn, số nông dân tá điền bị bóc lột cũng tăng thêm, sự phân biệt giàu - nghèo được rõ ràng hơn.