K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2018

Các khâu của kĩ thuật gen:

+ Bước 1: Tách ADN của tế bào cho và phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut

+ Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp. ADN ở tế bào cho và ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN tế bào cho và ADN làm thể truyền bằng enzim nối.

+ Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện

Đáp án cần chọn là: C

22 tháng 4 2017

Đáp án C

11 tháng 3 2017

Đáp án D

17 tháng 1 2019

Đáp án B

22 tháng 11 2019

Đáp án C

3 tháng 12 2021

Hình như có trong sách adn-tai-to-hop-ton-tai-va-hoat-dong-o-te-bao-nhan-la-te-bao-thuc-vat-hoac-te-bao-dong-vat-so-voi

3 tháng 12 2021

ở trong sách nha

adn-tai-to-hop-ton-tai-va-hoat-dong-o-te-bao-nhan-la-te-bao-thuc-vat-hoac-te-bao-dong-vat-so-voi

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =24, số NST  trong thể tam bội làA. 23.                                 B. 48.                         C. 36.                                        D. 25.Câu 2: Kĩ thuật gen không có khâu nào?A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào...
Đọc tiếp

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =24, số NST  trong thể tam bội là

A. 23.                                 B. 48.                         C. 36.                                        D. 25.

Câu 2: Kĩ thuật gen không có khâu nào?

A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.          

C. Tách AD N của tế bào và tách thể truyền.       D. Lai khác dòng tạo ưu thế lai.

Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên không tái sinh?

A. Khí đốt thiên nhiên.                                         B. Tài nguyên nước.                 

C. Tài nguyên rừng.                                             D. Tài nguyên đất

Câu 4: Nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hóa giống là

A.Ở thế hệ con tỉ lệ dị hợp tăng dần.                    B. Do tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật.

C. Do giao  phối ngẫu nhiên ở động vật.              D. Ở thế hệ con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.

Câu 5: Đâu không phải đặc trưng của quần thể

A. Mật độ.                                                            B. Thành phần loài.

C. Thành phần nhóm  tuổi.                                                                                   D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Loại nucleotit nào sau đây không phải đơn phân cấu tạo ARN?

A. Adenin.                                                           B. Timin.

C. Uraxin.                                                            D. Guanin.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 vàng trơn; 1 vàng nhăn; 1 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Kiểu gen của các cây đem lai là

A. AaBb x aabb.                                                  B. AaBb  x AaBb.

C. Aabb x aabb.                                                   D. aaBb x aabb.

Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’-A-U-G-X-A-U- 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là

A. 3’-U-A-X-G-U-A-5’.                                       B. 3’ -A-T-G-X-A-A-5’.

C. 3’ -T-A-X-G-T-A-5’.                                       D.3’  -A-A-G-X-A-A-5’.

Câu 9: Quan hệ sinh thái mà một bên có lợi, một bên không ảnh hưởng gì là quan hệ nào?

A. Nửa kí sinh.                                                     B. Hội sinh.

C. Cạnh tranh.                                                      D. Cộng sinh.

Câu 10: Khi nói về quá trình tự nhân đôi ADN, nhận định nào là đúng?

A. Diễn ra ở tế bào chất.

B. Diễn ra theo nguyên tắc bảo toàn.

C. Trong quá trình nhân đôi các nucleotit liên kết thành từng cặp A-G; T-X.             

D.Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt mẹ.

Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau

 NST ban đầu: ABCDE.FGH  à NST đột biến ABCBCDE.FGH. Dạng đột biến là

A. Mất đoạn.                                                        B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.                                                  D. Thể đa bội.

Câu 12: Một loài có bộ NST 2n =8, số NST có trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

A. 4 NSt kép.                                                       B. 8 NST kép.

C. 8  NST đơn.                                                     D. 16 NST đơn.

Câu 13: Con người cần làm gì để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng?

A. Khai thác cạn kiệt khoáng sản.                        B. Kết hợp khai thác với bảo vệ và trồng rừng.

C. Săn bắt động vật hoang dã.                              D. Tăng cường đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 14: Người bị hội chứng siêu nữ có kiểu NST giới tính là

A. XO.                                                                 B. XXY.

C. XX.                                                                 D. XXX.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Kiểu hình là kết quả tương tác kiểu gen và môi trường.

B. Thường biến di truyền được.

C. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.                  

D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

2
5 tháng 6 2021

1. C

2. D

3. A

4. B

5. B

6. B

7. A

8. C

9. B

10. D

11. B

12. B

13. B

14. D

15. B

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =24, số NST  trong thể tam bội là

A. 23.                                 B. 48.                         C. 36.                                        D. 25.

Câu 2: Kĩ thuật gen không có khâu nào?

A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.          

C. Tách AD N của tế bào và tách thể truyền.       D. Lai khác dòng tạo ưu thế lai.

Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên không tái sinh?

A. Khí đốt thiên nhiên.                                         B. Tài nguyên nước.                 

C. Tài nguyên rừng.                                             D. Tài nguyên đất

Câu 4: Nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hóa giống là

A.Ở thế hệ con tỉ lệ dị hợp tăng dần.                    B. Do tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật.

C. Do giao  phối ngẫu nhiên ở động vật.              D. Ở thế hệ con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.

Câu 5: Đâu không phải đặc trưng của quần thể

A. Mật độ.                                                            B. Thành phần loài.

C. Thành phần nhóm  tuổi.                                                                                   D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Loại nucleotit nào sau đây không phải đơn phân cấu tạo ARN?

A. Adenin.                                                           B. Timin.

C. Uraxin.                                                            D. Guanin.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 vàng trơn; 1 vàng nhăn; 1 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Kiểu gen của các cây đem lai là

A. AaBb x aabb.                                                  B. AaBb  x AaBb.

C. Aabb x aabb.                                                   D. aaBb x aabb.

Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’-A-U-G-X-A-U- 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là

A. 3’-U-A-X-G-U-A-5’.                                       B. 3’ -A-T-G-X-A-A-5’.

C. 3’ -T-A-X-G-T-A-5’.                                       D.3’  -A-A-G-X-A-A-5’.

Câu 9: Quan hệ sinh thái mà một bên có lợi, một bên không ảnh hưởng gì là quan hệ nào?

A. Nửa kí sinh.                                                     B. Hội sinh.

C. Cạnh tranh.                                                      D. Cộng sinh.

Câu 10: Khi nói về quá trình tự nhân đôi ADN, nhận định nào là đúng?

A. Diễn ra ở tế bào chất.

B. Diễn ra theo nguyên tắc bảo toàn.

C. Trong quá trình nhân đôi các nucleotit liên kết thành từng cặp A-G; T-X.             

D.Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt mẹ.

Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau

 NST ban đầu: ABCDE.FGH  à NST đột biến ABCBCDE.FGH. Dạng đột biến là

A. Mất đoạn.                                                        B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.                                                  D. Thể đa bội.

Câu 12: Một loài có bộ NST 2n =8, số NST có trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

A. 4 NSt kép.                                                       B. 8 NST kép.

C. 8  NST đơn.                                                     D. 16 NST đơn.

Câu 13: Con người cần làm gì để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng?

A. Khai thác cạn kiệt khoáng sản.                        B. Kết hợp khai thác với bảo vệ và trồng rừng.

C. Săn bắt động vật hoang dã.                              D. Tăng cường đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 14: Người bị hội chứng siêu nữ có kiểu NST giới tính là

A. XO.                                                                 B. XXY.

C. XX.                                                                 D. XXX.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Kiểu hình là kết quả tương tác kiểu gen và môi trường.

B. Thường biến di truyền được.

C. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.                  

D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

9 tháng 8 2017

1.

a, Hai ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ là do quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo:

- Nguyên tắc khuôn mẫu: cả hai mạch của AND đều tham gia làm khuôn để tổng hợp ADN con.

- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A – T; G – X và ngược lại.

- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có một mạch đơn của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.

* Có trường hợp ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi khác ADN mẹ đó là khi quá trình nhân đôi của ADN bị rối loạn.( Xảy ra mất một hoặc một số cặp nucleotit; thêm một hoặc một số cặp nucleoti; thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác)

b, Qua giảm phân cho các loại giao tử:

- Nếu hai cặp gen Bb và Cc nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và sắp xếp: BC/ bc thì các giao tử tạo ra là: ABCD ; AbcD ; aBCD ; abcD ; ABCd ; Abcd ; aBCd ; abcd

- Nếu hai cặp gen Bb và Cc nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và sắp xếp Bc/ bC thì các giao tử tạo ra là: ABcD ; AbCD; aBcD ; abCD ; ABcd ; AbCd ; aBcd ; abCd

9 tháng 8 2017

2.

a, Loài sinh sản vô tính có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn. Vì loài sinh sản hữu tính trải qua cả 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Khi giảm phân tạo ra giao tử khác nguồn gốc, khi thụ tinh các giao tử này kết hợp ngẫu nhiên tạo ra vô số các biến dị tổ hợp nến sau một triệu năm môi trường dù có thay đổi thì nguy cơ tuyệt chủng rất thấp. Loài sinh sản vô tính chỉ trải qua quá trình nguyên phân thế hệ sau giống thế hệ trước nên nếu sau một triệu năm, môi trường thay đổi thì nguy cơ tuyệt chủng rất cao.

b, Số cặp gen dị hợp là n – a 1,0đ n - a. Vậy số loại giao tử có thể tạo ra là 2.

2 tháng 4 2019

Đáp án B