Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Question 1: Supply the correct forms of the verbs in brackets.
1. It is crucial that Dido stops using Quang Ha
2. I will ring the bell one more time. If he doesn't answer, I think he must have gone out
3. I am sorry about the noise last night. We were having a party
4. The man who was rescued had been in the sea for ten hours
5. A great deal of time is being spent on his exercis
6. We want to be paid better wages
7. People always blame their circumstances for what they are
8. You will be stopped by a policeman if you try to cross the road now
Question 2: Use the correct form of the words in brackets to complete the following passage.
1. refusal 2. communication 3. pollution 4. thoughtless 5. neighborhood
6. action 7. suggestions 8. politely 9. successful 10. advice
Question 3: Fill in each numbered blank with a suitable word
1. place 2. these 3. more 4. which 5. several
6. phrases 7. Second 8. used 9. an 10. help
Question 4: Read the text then choose the correct answer
1B 2C 3C 4D
Question 5: a/ Each line in the following passage has a spare word; Underline that word and write it in the blanks given.
0. for 1. for 2. much 3. time 4. today 5. lot
6. with 7. more 8. it 9. have 10. able
b/ Fill in the blanks with a suitable prepositions
1. George fell off the ladder while he was painting the ceiling
2. We stopped everyone from leaving the building
3. Admission to university depends on examination results
4. Don't use that dictionary. It is out of date. Find one that is up to date
Question 6: Do as directed
1. Not only did my friend have excellent ideas, but he did a good job as well
2. Neither his explanation nor the examples he gives are clear
3. It is said that the price of gold is going up
4. He asked me when I would give that book back to him
5. Seldom years ago did people travel far from home
6. He was given a gift, and you were as well
7. No matter how intelligent you may be, you should be careful about this
8. He made a great discovery and was very proud of it
9. Lan found difficulty in accepting the situation
10. Thanks to the new technology applied in their fields, the farmers raised the output of rice
Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời vài bạn học sinh đến từ trường Cây Sồi ở Thung lũng Hạnh Phúc đến tham gia diễn đàn Beyond 2030 và họ sẽ chia sẻ với chúng ta tầm nhìn của các em về tương lai. Em sẽ nói đầu tiên nhé, Phong?
Phong: Em tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra bên trong hệ thống giáo dục. Ngoài trường học, chúng ta cũng sẽ học từ những nơi cho chúng ta kiến thức và kinh nghiệm sống thực tế như nhà ga, công ty hoặc ở một nông trại.
Mai: Mình đồng ý. Việc học có sự áp dụng vào cuộc sống thực tế này sẽ cho chúng ta có thấy mình là người trong cuộc, một cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.
Người phỏng vấn: Thế còn vai trò của giáo viên thì sao?
Phong: À, họ sẽ giống người cố vấn hơn là người cung cấp thông tin.
Người phỏng vấn: Hấp dẫn đó. Em nhìn thấy tương lai như thế nào nữa, Nguyên?
Nguyên: À, em nghĩ vai trò của người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.
Người phỏng vấn: Ồ thế ư? Bằng cách nào?
Nguyên: Người cha hiện đại sẽ không cần thiết là trụ cột của gia đình, ông ta có thể là người ra ngoài lao động hoặc có thể ở nhà để chăm sóc con cái.
Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?
Nguyên: Vâng, đó cũng là công việc, dù có được trả lương hay không, phải không ạ?
Mai: Chắc chắn rồi. Lợi ích có được là trẻ con sẽ được gặp cha của chúng thường xuyên hơn và có mối quan hệ khăng khít với họ hơn. Mình đã không được gặp cha mình nhiều nhưng mình quý mỗi khoảnh khắc ở bên cạnh ông ấy.
Người phỏng vấn: Được rồi, chúng ta chắc chắn sẽ đi qua vài chủ đề hấp dẫn nữa...
Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời một số học sinh từ Trường Oak Tree ở Happy Valley đến diễn đàn Beyond 2030 này và họ sẽ chia sẻ với chúng tôi tầm nhìn về tương lai. Bạn có muốn đi trước không, Phong?
Phong: Tôi tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra trong hệ thống trường học. Ngoài ở trường, chúng tôi cũng sẽ học hỏi từ những nơi sẽ cung cấp cho chúng tôi kiến thức và kinh nghiệm thực tế, chẳng hạn như tại nhà ga, trong một công ty hoặc trong một trang trại.
Mai: Tôi đồng ý. Ứng dụng học tập thực tế này sẽ cho chúng ta cảm giác tham gia, cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.
PV: Còn vai trò của giáo viên thì sao?
Phong: Ah, họ sẽ giống như người hướng dẫn hơn là nhà cung cấp thông tin.
Người phỏng vấn: Hấp dẫn. Làm thế nào khác để bạn nhìn thấy tương lai, Nguyễn?
Nguyễn: Chà, tôi nghĩ vai trò của những người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.
Người phỏng vấn: Ồ có? Bằng cách nào?
Nguyễn: Người cha hiện đại sẽ không nhất thiết phải là trụ cột của gia đình. Anh ta có thể làm việc bên ngoài hoặc anh ta có thể ở nhà để chăm sóc con cái.
Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?
Nguyễn: Vâng. Đó là công việc, được trả tiền hay không, phải không?
Mai: Hoàn toàn đúng. Lợi ích sẽ là trẻ em sẽ nhìn thấy cha của chúng thường xuyên hơn và có mối quan hệ gần gũi hơn với chúng. Tôi không nhìn thấy bố tôi nhiều, nhưng tôi yêu từng khoảnh khắc tôi dành cho ông.
PV: Chà, chắc chắn chúng tôi đang đề cập đến một số chủ đề thú vị
1. In our country few students play basket ball. It is an..popular.......... after school-activity (POPULAR)
2. At night we close our windows only to be kept ...awake..............by our neighbor radio or television( WAKE)
3.Having a .runny........ noise is a sumptom of a cold (RUN)
4. We are ...worried.............(WORRY)about his......sickness........(SICK)
5. The workers are always.noisy.....................(NOISE)
6. Eating..sensibly ...........is the key to good healthy(SENSIBLE)
7. This lovely apartment has two bedrooms and it is .furnished...........(FURNISH)
8. You must be careful when playing video games because they can be..addictive...............(ADDICT)
Mỗi quốc gia có quần áo truyền thống của họ. Áo dài được biết đến là trang phục truyền thống của Việt Nam đặc biệt là phụ nữ. Theo từ điển, định nghĩa của Áo dài là một chiếc áo dài tay với các tấm dài đến mắt cá chân ở phía trước và sau, mặc trên quần. Nó có thể được thiết kế với một số màu sắc, hoa văn như: hoa, thiên nhiên và các loại vải khác nhau. Mặc áo dài, phụ nữ trang nghiêm thu hút cơ thể của họ cũng như phản ánh một nền văn hóa dân tộc. Nó có một tiến trình phát triển từ mô hình đơn giản ngắn đến phong cách tinh tế hơn. Áo dài tượng trưng cho nhiều tính cách của phụ nữ Việt Nam: dịu dàng, siêng năng, tốt bụng và bản lĩnh. Vì vậy, nó rất tự hào cho phụ nữ mặc quần áo đặc biệt. Học sinh và giáo viên mặc áo dài trắng đến trường trung học và một số trường đại học vào thứ hai để tham gia buổi lễ. Hơn nữa, đó là bữa tiệc đính hôn mà chiếc váy nở trong Áo dài đại diện cho truyền thống của Việt Nam. Không chỉ ở Việt Nam, nó còn nổi tiếng trên thị trường quốc tế khi ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài thử mặc áo dài khi đến thăm đất nước tôi. Họ có bình luận tốt và chúc mừng về nó. Bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp và bản chất của nó không chỉ là nhiệm vụ cá nhân mà còn của tất cả mọi người dân. Bên cạnh đó, Áo dài là một trang phục có lợi và thoải mái mà phụ nữ có thể chọn nó cho bất kỳ sự kiện và bữa tiệc nào. Mặc dù có một số lượng lớn xu hướng mới của thời trang, áo dài luôn đóng một vai trò quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt.
.............................................Chúc you học tốt.........................................................
By: Uyển Đình.
1. Your days are numbered, which is why we'll grant you a favor.
2. In conclusion, we made a substantial profit last year.
3. To my way of thinking, you shouldn't argue with them about polis.
4. I can't even carrying my own, let alone carrying yours.
5. Money is what makes the world go around. That is to say, the more money you have, the more powerful you are.
6. Hatred creates even more hatred. Put it another way, the more you hate somebody, the more they'll hate you.
7. He is the most important person in this company. That is the boss.
8. About all that I care about, I want to see that you arrive safe and sound.
9. he is, first and foremost, a journalist who has presented several television shows.
1. Although lion dancing is very popular in Viet Nam, my friend Anny doesn't enjoy it.
2. Bob always walks to work though he is living in the city.
3. Even though my house is near the beach, I rarely go swimming.
4. Although my brother is working in Hanoi, he comes home on every public holiday.
5. Though Paul is an Australian, he enjoys Vietnamese New year.
6. Even though most children go to see the firework show, Linh and Mai stay home watching TV.
7. Although Nick used to smoke, he seems to be in good health.
8. I couldn't sleep though I was tired.
9. Although Henry's friend is a millionaire, he hates spending money.
10. We couldn't get kets though we queued for an hour.
1. Although lion dancing is very popular in Viet Nam, my friend Anny doesn't enjoy it.
2. Bob always walks to work though he is living in the city.
3. Even though my house is near the beach, I rarely go swimming.
4. Although my brother is working in Hanoi, he comes home on every public holiday.
5. Though Paul is an Australian, he enjoys Vietnamese New year.
6. Even though most children go to see the firework show, Linh and Mai stay home watching TV.
7. Although Nick used to smoke, he seems to be in good health.
8. I couldn't sleep though I was tired.
9. Although Henry's friend is a millionaire, he hates spending money.
10. We couldn't get tickets though we queued for an hour.
made up your mind
narrowed it down
package tour
explore
(That's) not really my cup of tea
F - T - T - F - F
They let him make his own decisions freely.
It is quite warm in France in the summer.
He would like to visit the Alps, climb Mont Blanc, explore Paris and go sightseeing in the historic city of Versailles.
He would not like to taste delicious local specialities like frogs' legs and snails.
Because she replies 'Well, my family...'' and her voice fades out.
cảm mơn nahh