Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,125 0,125 0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,25 0,75 0,5
\(a,V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
\(b,m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
mFe2O3=80%.50=40(g)
=>nFe2O3=40/160=0,25(mol)
mCuO=50-40=10(g)
=>nCuO=10/80=0,125(mol)
Fe2O3+3H2--t*-->2Fe+3H2O
0,75____0,75
CuO+H2--t*-->Cu+H2O
0,125__0,125
\(\Sigma H_2=\)0,75+0,125=0,875(mol)
=>VH2=0,875.22,4=19,6(l)
CHÚC BẠN HỌC TỐT
a) Theo đề bài, ta có: \(n_{O2}=\dfrac{20}{32}=0,625\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{o}2H_2O\)
pư............1.........0,5......1 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{1}{2}< 0,625\). Vậy O2 dư, H2 hết.
\(\Rightarrow m_{H2O}=18.1=18\left(g\right)\)
Vậy.........
_ \(m_{Fe_2O_3}=0,8.50=40\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\)
_ \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25mol\); \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125mol\)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
_____0,75mol_0,25mol
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,125__0,125 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right)22,4=19,6l\)
PT: Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
CuO+H2to→Cu+H2O
a, Ta có: mFe2O3=20.60%=12(g)
⇒nFe2O3=\(\dfrac{12}{160}\)=0,075(mol
mCuO=20−12=8(g
⇒nCuO=\(\dfrac{8}{80}\)=0,1(mol)
Theo pT:
nFe=2nFe2O3=0,15(mol)
nCu=nCuO=0,1(mol)
⇒mFe=0,15.56=8,4(g)
mCu=0,1.64=6,4(g)
b, Theo PT: nH2=3nFe2O3+nCuO=0,325(mol)
⇒VH2=0,325.22,4=7,28(l)
c. Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,65----------0,325
=>m HCl=0,65.36,5=23,725g
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:
mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = = 0,05 mol
nFe = = 0,05 (mol)
nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
nH2 (2) = . nFe = ⇒ VH2 (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.
VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,05-----0,15------0,1
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,05---0,05-----0,05
ta có CuOchiếm 33,3%
=> m CuO=12.\(\dfrac{33,3}{100}\)= 4g
=>n CuO=\(\dfrac{4}{80}\)=0,05 mol
=>m Fe2O3=12-4=8g
->n Fe2O3=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05 mol
=>VH2= 0,2.22,4=4,48l
=>m Y=0,1.56+0,05.64=8,8g
a) PTHH:
CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O (2)
b) - Dựa vào định nghĩa chất khử và chất oxi hóa
=> Chất khử: H2
Chất Oxi hóa: CuO và Fe2O3
c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:mCu = 6g - 2,8g = 3,2g.
VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(1) = \(\dfrac{3,2}{64}\cdot64=1,12\left(l\right)\) =
VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(2) = \(\dfrac{2,8}{56}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)
a.Phương trình phản ứng:
CuO + H2 Cu + H2O (1)
1mol 1mol 1mol 1mol
Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (2)
1mol 3mol 3mol 2mol
b. + Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;
+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c. Số mol đồng thu được là: nCu = = 0,5 (mol)
Số mol sắt là: nFe = = 0,05 (mol)
Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 (lít)
Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:
nH2 = nFe = .0,05 = 0,075 mol
=>VH2(đktc) = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)
mFe2O3=80%.50=40(g)
=>nFe2O3=40/160=0,25(mol)
mCuO=50-40=10(g)
=>nCuO=10/80=0,125(mol)
Fe2O3+3H2--t*-->2Fe+3H2O
0,75____0,75
CuO+H2--t*-->Cu+H2O
0,125__0,125
ΣH2=ΣH2=0,75+0,125=0,875(mol)
=>VH2=0,875.22,4=19,6(l)
từ đó bạn suy ra =>