K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2018

bạn viết gì vậy

12 tháng 6 2018

Dịch sang câu tiếng anh và đổi thành câu khẳng định, phủ định, nghi vấn

Trả lời :

1. Chúng tôi phải đem theo tất cả sách vở đến lớp

(+)We have to bring all the books to class .

(-)We don't have to bring all the books to class .

(?) Do you have to bring all the books to class ?

2.Lớp của chúng tôi đã có rất nhiều trứng to ngày hôm qua

(+)Our class was a lot of big eggs yesterday .

(-)Our class was not a lot of big eggs yesterday .

(?)Was your class a lot of big eggs yesterday ?

3.Nhà của tôi đã xây năm ngoái .

(+)My house was built last year .

(-)My house was not built last year .

(?)Was your house built last year ?

4.Mẹ của Phong hôm nay chỉ mua rau và thịt

(+)Phong's mother today just buys vegetables and meat .

(-)Phong's mother today is not just vegetables and meat .

(?)Is Phong's mother today just vegetables and meat ?

5.Chúng tôi sẽ có 10 điểm vào thứ tư tới

(+)We will have 10 points next Wednesday .

(-)We will not have 10 points next Wednesday .

(?)Are you going to have 10 points next Wednesday ?

11 tháng 6 2018

Dịch sang câu tiếng anh và đổi thành câu khẳng định, phủ định và nghi vấn

1 Chúng tôi phải đem tất cả sách vở đến lớp

(+) We have to bring all the books to class

(-) We do not have to bring all the books to class

(?) Do we need to bring all the books to class?

2. Lớp của chúng tôi đã có rất nhiều trứng to ngày hôm nay

(+) Our class has a lot of big eggs today

(-) Our class did not have a lot of big eggs today

(?) Did our class have a lot of big eggs today?

3. Nhà của tôi đã xây năm ngoái

(+) My house was built last year

(-) My house was not built last year

(?) Was my house built last year?

4. Mẹ của Phong hôm nay chỉ mua rau và thịt

(+) Phong 's mother today only buy vegetables and meat

(-) Phong's mother today not only buy vegetables and meat

(?) Is Phong's mother today only buy vegetables and meat?

5. Chúng tôi sẽ có 10 điểm thứ tư tới

(+) We will have 10 points next Wednesday

(-) We will not have 10 points next Wednesday

(?) Are we going to have 10 next Wednesday?

12 tháng 6 2018

Dịch sang câu tiếng anh và đổi thành câu khẳng định phủ đinh và nghi vấn

*Trả lời :

1. Chúng tôi phải đem theo tất cả sách vở đến lớp

(+)We have to bring all the books to class

(-)We don't have to bring all the books to class

(?)Do you have to bring all the books to class ?

2. Lớp của chúng tôi đã có rất nhiều trứng to ngày hôm qua

(+)Our class has a lot of big eggs today .

(-)Our class doesn't have a lot of big eggs today .

(?)Does your class have a lot of big eggs today ?

3. Nhà của tôi đã xây năm ngoái

(+)My house was built last year .

(-)My house was not built last year .

(?)Was your house built last year ?

4. Mẹ của Phong hôm nay chỉ mua rau và thịt

(+)Phong 's mother today just buys vegetables and meat .

(-)Phong's mother today is not just buy vegetables and meat .

(?)Is Phong's mother today just buy vegetables and meat?

5. Chúng tôi sẽ có 10 điểm thứ tư tới

(+)We will have 10 points next Wednesday

(-)We will not have 10 points next Wednesday .

(?)Are we going to have 10 points next Wednesday ?

~~~~~~~Wish you good school~~~~~~~~~~~~~

12 tháng 6 2018

Dịch sang câu tiếng anh và đổi thành câu khẳng định phủ đinh và nghi vấn

1. Chúng tôi phải đem theo tất cả sách vở đến lớp

.(+)We must bring all books to class

.(-)We mustn't bring all books to class

5 tháng 3 2018

Đề 3:dịch những câu sau trong tiếng anh:

1.nếu tôi là Lan,tôi sẽ học tập chăm chỉ hơn.

IF I WAS LAN, I WOULD LEARN HARDER.

2.nếu tôi có nhiều điểm cao trong học kỳ 2,bố mẹ tôi sẽ mua cho tôi 1 cái máy tính sách tay mới.

IF I HAVE GOOD GRADES IN THE SECOND TERM, MY PARENTS WILL BUY ME A NEW LAPTOP.

3.cây chết bởi vì đất ô nhiễm(dùg tất cả các mẫu câu để nói về nguyên nhân và hậu quả).

BECAUSE OF THE POLLUTED LAND, PLANTS DIE.

19 tháng 12 2017

bạn à, lộn môn rồi, đây là môn tiếng anh ko phải toán

1. Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh: A. Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động. C. có giá trị biểu cảm cao B. Thường được dùng trong văn biểu cảm. D. A và C đều đúng 2. "Chao ôi" thuộc từ loại nào? A. Thái từ B. Quan hệ từ C. Trợ từ D. Tình thái từ 3. Câu nào có trợ từ? A. Anh phải nói ngay chuyện đó cho tôi B. Cây ngay không sợ chết đứng C. Ngay hôm ấy tôi đã...
Đọc tiếp

1. Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh:

A. Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động. C. có giá trị biểu cảm cao

B. Thường được dùng trong văn biểu cảm. D. A và C đều đúng

2. "Chao ôi" thuộc từ loại nào?

A. Thái từ B. Quan hệ từ C. Trợ từ D. Tình thái từ

3. Câu nào có trợ từ?

A. Anh phải nói ngay chuyện đó cho tôi B. Cây ngay không sợ chết đứng

C. Ngay hôm ấy tôi đã biết chuyện đó D. Bạn Ất là một người ngay thẳng

4. Dòng nào có từ in đậm là thán từ?

A. Cậu này đến là nghịch B. Ái là chị của tôi C. Thức ăn đã ôi cả rồi D. Vâng, tôi đã nghe

5. Trong câu "những tên khổng lồ nào cơ?", từ nào là tình thái từ?

A. Những B. tên C. Cơ D. nào

6. từ nào sau đây là từ láy?

A. Núi non B. Sắt son C. Long lanh D. Gian nan

Làm hộ mik vs

1
8 tháng 11 2019

Bn đăng câu hỏi sai mục rồi nha Đnags ra phải đăng ở box Văn chứ sao lại đăng ở box Anh

8 tháng 11 2019

do ở trang văn bây h off hết r

Dịch sang tiếng anh: 1. Báo chí đóng vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta. Báo chí là nguồn thông tin quan trọng giúp ta biết được những gì đang diễn ra ở trong nước cũng như trên thế giới. 2. Không gì làm tôi hạnh phúc hơn là được nghe những bài hát do ca sĩ Taylor Swift trình bày. 3. Càng về chưa trời càng nóng. 4. Mặt trời càng lên cao ánh nắng càng chói chang. 5. Vào dịp nghỉ...
Đọc tiếp

Dịch sang tiếng anh:

1. Báo chí đóng vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta. Báo chí là nguồn thông tin quan trọng giúp ta biết được những gì đang diễn ra ở trong nước cũng như trên thế giới.

2. Không gì làm tôi hạnh phúc hơn là được nghe những bài hát do ca sĩ Taylor Swift trình bày.

3. Càng về chưa trời càng nóng.

4. Mặt trời càng lên cao ánh nắng càng chói chang.

5. Vào dịp nghỉ hẻ, học sinh thường đi trại hè thiếu niên ở bờ biển hoặc đi về vùng nông thôn nghỉ hè.

6. Hè năm ngoái, tôi ở quê hơn 1 tháng, tôi đã giúp bố mẹ tôi làm mùa.

7.Ngọn núi cao nhất ở nước Anh là Bennevis, cao 1343m.

8. Đường phố hẹp nhất thế giới là phố Cornwall ở London. Phố này chỉ rộng 3,8m

9. Anh ấy thích bóng đá từ khi còn nhỏ.

10. Tôi đã kể cho mẹ tôi nghe hết mọi chuyện.

3


1. Press plays an important role in our lives. Press is an important source of information that helps us know what is going on in the country as well as in the world.

2. Nothing makes me happier than to hear the songs sung by singer Taylor Swift.

3. The more the weather is hotter.

4. The higher the sun the higher the sun shines.

5. On holidays, students usually go to summer camps on the beach or go to summer vacations.

6. Summer last year, I was in the country for over a month, I helped my parents make the season.

The highest mountain in England is Bennevis, 1343m high.

8. The narrowest street in the world is Cornwall in London. This street is only 3.8m wide

9. He likes football since he was little.

10. I told my mother everything.

2 tháng 9 2017

Dịch sang tiếng anh:

1. Báo chí đóng vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta. Báo chí là nguồn thông tin quan trọng giúp ta biết được những gì đang diễn ra ở trong nước cũng như trên thế giới.

The newspaper plays an important role/part in our life. It is an important source of communication and helps us know what is going on in the country as well as in the world.

2. Không gì làm tôi hạnh phúc hơn là được nghe những bài hát do ca sĩ Taylor Swift trình bày.

Nothing makes me happier than listening to the songs which were sung by Taylor Swift.

3. Càng về chưa trời càng nóng.

The nearer the noon comes, the hotter it is.

4. Mặt trời càng lên cao ánh nắng càng chói chang.

The higher the sun rises, the more brightly it shines.

5. Vào dịp nghỉ hẻ, học sinh thường đi trại hè thiếu niên ở bờ biển hoặc đi về vùng nông thôn nghỉ hè.

In summer, the pupils often go to the pioneer-camp by the sea or go to the village for their holiday.

6. Hè năm ngoái, tôi ở quê hơn 1 tháng, tôi đã giúp bố mẹ tôi làm mùa.

Last summer I stayed in my native village for over a month, I helped my parents with their crops.
7.Ngọn núi cao nhất ở nước Anh là Bennevis, cao 1343m.

Bennervis is the highest mountain in England, which is 1343 metres high.

8. Đường phố hẹp nhất thế giới là phố Cornwall ở London. Phố này chỉ rộng 3,8m

Cornwall in London is the narrowest street in the world. This street is only 3,8 metres wide.

9. Anh ấy thích bóng đá từ khi còn nhỏ.

He has liked football since he was a child.

10. Tôi đã kể cho mẹ tôi nghe hết mọi chuyện.

I have told my mother everything.

p/s: tớ ko dùng google dịch đâu nha :V

15 tháng 9 2018

Dịch các câu sau sang tiếng anh:

1. Cô giáo dạy toán của tôi khuyên tôi làm bài tập

→ My math teacher advised me to do my homework

2.Mẹ của tôi nhắc nhở tôi dọn dẹp phòng của mình

→ My mother reminded me to tidy my room

3.Bố của tôi không cho phép tôi đi ra ngoài vào ban đêm

→ My father doesn't let me go out at night

4.Tôi cần bạn giúp tôi làm bài tập Toán này

→ I need you to help me with my Math homework

5. Cô Hằng khuyến khích chúng tôi tham gia thi môn Lịch Sử

→ Miss Hang advised us to take part in History contest

6.Bố tôi dạy tôi làm thế nào để đi xe đạp khi tôi còn nhỏ

→ My father teached me how to ride a bike when I was young

7. Chúng tôi hi vọng bạn đến đúng giờ

→ We hope that you 'll come on time

8. Tôi bảo bạn thân của tôi không trèo tường

→ I told my friend not to climb the wall

15 tháng 9 2018

1, My math teacher advised me to do the homework

2, My mother reminded me to clean my room

3, My dad did not allow me to go out at night

4, I need you to help me do this math exercise

5, Hang encourages us to participate in the historical test

6, My dad taught me how to ride a bike when I was young

7, We hope you come back soon

8, I told my friend not to climb the wall

1. Tôi đã gặp bạn gái bạn chiều qua

=> I met your girlfriend yesterday afternoon.

2. Bà ấy đã không đưa chúng tôi đến sở thú

=> She didn't take us to the zoo.

3. Họ đã làm cái bánh này phải không?

=> Did they make this cake?

4.Tại sao anh ta không đến đây tối qua?

=> Why didn't he come here last night?

5. Bạn đã gửi món quà đó cho Lan à?

=> Did you give this present for Lan?

6. Anh trai anh ấy không sống ở Thái Nguyên 2 năm trước đây

=> His brother didn't live in Thai Nguyen 2 years ago.

7. Chị ấy đã viết cuốn tiểu thuyết này 5 tháng trước

=> She wrote this novel 5 months ago.

8. Mẹ của Lan đã đi bộ đi làm sáng qua

=> Lan's mother walked to work yesterday morning.

9. Tối qua bạn đi chơi phải không?

=> Did you go out last night?