Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
nO2=8.96/22,4=0.4 mol
---->mO2=0.4*32=12.8g
nCO2=4.48/22.4=0.2 mol
---->mCO2=0.2*44=8.8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA+mO2=mCO2+mH2O
---->mA=mCO2+mH2O-mO2=8.8+7.2-12.8=3.2g
b) Gọi CTPT của A là CxHy
4CxHy + (4x+y)O2-----> 4xCO2 + 2yH2O
Ta có:
dMA/MHe=(12x+y)/4=4
---->MA=12x+y=16(1)
nCxHy=1/x*nCO2=0.2/x=3.2/16=0.2mol(2)
-----> x=1 ; y=4
Vậy CTPT của A là CH4
a) PTHH: C + O2 =(nhiệt)=> CO2
nC = 3,6 / 12 = 0,3 mol
=> nO2 = nC = 0,3 mol
=> VO2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
b) dCO2/KK = \(\frac{M_{CO2}}{29}=\frac{44}{29}\approx1,517>1\)
=> Khí CO2 nặng hơn không khí 1,517 lần
c) PTHH: S + O2 =(nhiệt)=> SO2
=> nS = nO2 = 0,3 mol
=> mS = 0,3 x 32 = 9,6 gam
nhìn PƯ rối vậy :))
Sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 --t0--> CO2 + H2O
a) Phương trình hóa học : CH4 + 2O2 --t0--> CO2 + 2H2O ( thay thành nét liền nhé )
b) Số mol CH4 tham gia phản ứng :
\(n_{CH_4}=\frac{m_{CH_4}}{M_{CH_4}}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : 1 mol CH4 tham gia phản ứng với 2 mol O2
=> 2 mol CH4 tham gia phản ứng với 4 mol O2
=> Thể tích O2 cần dùng ( ở đktc ) là :
\(V_{O_2}=n_{O_2}\times22,4=4\times22,4=89,6\left(l\right)\)
c) Theo PTHH : 1 mol CH4 tham gia phản ứng tạo thành 1 mol CO2
=> 2 mol CH4 tham gia phản ứng tạo thành 2 mol CO2
=> Khối lượng CO2 tạo thành :
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=2\times44=88\left(g\right)\)
a, Sô mol CH4 là :
\(n=\frac{m}{M}=\frac{32}{10}=3,2\)mol
PTHH : CH4 + O2 -> CO2 + 2H2O
1 mol 1 mol 1 mol 2 mol
3,2 mol -> x = 3,2 mol -> y = 3,2 mol -> z = 6,4
b, Thể tích O2 là :
\(V=n.22,4=3,2.22,4=71,68\)( lít )
c, Khối lượng CO2 là :
\(m=n.M=3,2.39=124,8\)( g )
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
1)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)
2)
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)
Theo de bai ta co : nCO2 = \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Ta co PTHH :
\(CH4+2O2-^{t0}->CO2+2H2O\)
0,6mol.....1,2mol...........0,6mol
a)
khối lượng O2 đã phản ứng :
mO2 = 1,2.32 = 38,4(g)
b)
Theo de bai ta co : nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
nCH4 = nCO2 =0,2 (mol)
=> VCH4 = 0,2.22,4 = 4,48(l)