Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
quy đổi hh thành fe,cu,s : 56x+64y+32z=6,48 (1)
Fe--->fe+3+3e
cu--->cu+2+2e
s--->s+4+4e
o2+4e---->2o2-
bte:3x+2y+0,28=0,45 (2)
giải 12--->x=0,03 ,y=0,04
phần :2 fe--->fe+3+3e
cu---->cu+2+2e
n+5+1e--->
s--->s+6
<=>0,03.3+0,04.2+0,07.6=nNO2====>v=13,216 l
ket tủa có :Fe(oH)3=nFe;cu(oh)2=nCu;BaSO4=nS--->m=23,44g
Câu 4:
\(CH_3-C\equiv CH\underrightarrow{^{AgNO3/NH3}}CH_3-C\equiv CAg\downarrow\)
\(\Rightarrow n_{C3H4}=n_{\downarrow}=\frac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)
Dẫn qua KMnO4 dư, khí thoát ra là butan
\(\Rightarrow n_X=\frac{7,84}{22,4}=035\left(mol\right)\)
\(n_{C4H8}=0,35-0,05-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C4H8}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
(2)Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 \(\rightarrow\) C2Ag2 \(\downarrow\) + 2NH4NO3
C2Ag2 + 2HCl \(\rightarrow\) C2H2 + 2AgCl \(\downarrow\)
Khí ra khỏi bình chứa dung dịch AgNO3/NH3, thổi tiếp qua dung dịch nước brom dư. Chiết lấy sản phẩm và đun nóng với bột Zn (trong CH3COOH) thu được C2H4 :
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2
C2H4Br2 + Zn \(\rightarrow\) C2H4 + ZnBr2
Khí ra khỏi bình chứa dung dịch brom là khí C2H6
(1) Nếu ankin có dạng RC\(\equiv\)CH :
RC\(\equiv\)CH + AgNO3 + NH3 \(\rightarrow\) RC\(\equiv\)CAg + NH4NO3
\(\Rightarrow n\left(ankin\right)=\frac{3,4g}{170g\text{/}mol}=0,02mol\) và \(n_{Br_2}\ge2\times n\left(ankin\right)=0,04mol\)
Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng \(0,2L.0,15mol\text{/}L=0,03mol\)
Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4.
Từ phản ứng :
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 \(\rightarrow\) C2Ag2 + 2NH4NO3
\(\Rightarrow\) n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol
Từ các phản ứng :
C2H2 + 2Br2 \(\rightarrow\) C2H2Br4
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2
\(\Rightarrow\) n(C2H4) = 0,01 mol
\(\Rightarrow\) n(C2H6) = \(\frac{0,672L}{22,4L\text{/}mol}-0,01mol-0,01mol=0,01mol\)
\(\Rightarrow\) Khối lượng của: C2H2: 0,26gam; C2H4: 0,28 gam; C2H6: 0,3 gam.
a.
Quy về chất đầu dãy đồng đẳng, quy đổi hỗn hợp M thành: \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_2\\OHC-CHO\\CH_2\end{matrix}\right.\)
Đặt số mol mỗi chất lần lượt là x, y, z (mol)
Theo đề ra ta có hệ phương trình:
26x + 58y + 14z = 18,4 (bảo toàn khối lượng)
2x + 2y + z = 0,8 (bảo toàn C)
10x + 6y + 6y = 0,75.4 (bảo toàn electron)
Suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,25\\z=0\end{matrix}\right.\) vậy nên ankin là C2H2 còn anđehit là OHC-CHO
b. 36,8 = 2.18,4 nên số mol anđehit là 0,25.2 = 0,5 (mol)
Vì có hai nhóm -CHO nên nAg =4nandehit = 0,5.4 = 2 (mol) \(\rightarrow\) 216 (g) Ag