Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pt:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,1 → 0,4 0,1 0,1
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ←0,1 → 0,1 0,2
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)
(a)- Khi cho E tác dụng với NaHCO3 sinh ra V lít khí (CO2) và muối natri của X => X là axit
- Ta thấy thể tích khí sinh ra khi cho E tác dụng với Na (khí H2) lớn hơn 0,5 lần thể tích khí khi cho E tác dụng với NaHCO3 (khí CO2) => Y là ancol
Vậy E gồm axit X, ancol Y và este Z (tạo bởi X, Y)
Giả sử V lít tương ứng với 1 (mol) khí
+ nCO2 = n-COOH = 1 (mol)
+ nH2 = 0,5n-COOH + 0,5n-OH => 0,75 = 0,5.1 + 0,5n-OH => n-OH = 0,5 (mol)
+ n hỗn hợp = 2nH2 = 1,5 mol => nX = nY = nZ = 1,5:3 = 0,5 mol
Số chức của axit X là: 1 : 0,5 = 2
Số chức của ancol Y là: 0,5 : 0,5 = 1
=> Este Z có 2 chức
* Đốt cháy muối natri của X:
Muối natri của X có dạng RO4Na2
Gọi số mol muối của X là x (mol)
BTNT Na: nNa2CO3 = n muối = x (mol)
BTNT O: 4n muối + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 2nNa2CO3
=> 4x + 2nO2 = 0,03.2 + 0,02 + 3x => nO2 = 0,04 – 0,5x (mol)
BTKL: m muối + mO2 = mCO2 + mH2O + mNa2CO3
=> 1,62 + 32(0,04 - 0,5x) = 0,03.44 + 0,02.18 + 106x
=> x = 0,01 mol
=> M muối = 162 => R + 16.4 + 23.2 = 162 => R = 28 => CTPT của X là C4H6O4
* Đun nóng Y với H2SO4 đặc thu được Y1 có tỉ khối so với Y là 34/43 => phản ứng tách nước tạo anken
=> MY1 = MY – 18
=> dY1/Y = (MY-18)/MY = 34/43 => MY = 86 (C5H10O)
Mà khi đun Y1 với KMnO4/H2SO4 thu được Y2 duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch thẳng và là điaxit nên Y1 có cấu tạo mạch vòng, chứa 1 liên kết đôi.
- Cấu tạo Y1:
- Cấu tạo Y2: HOOC-(CH2)3-COOH
- Cấu tạo Y:
- Cấu tạo X:
HOOC-CH2-CH2-COOH hoặc HOOC-CH(CH3)-COOH
- Cấu tạo Z:
Hoặc
(b)Giả sử số mol mỗi chất trong ½ hỗn hợp G:
- Khối lượng của ½ hỗn hợp G:
118x + 86y + 254z = 7,8 (1)
- Đốt cháy phần 1 cần nO2 = 9,408 : 22,4 = 0,42 mol:
C4H6O4 + 3,5 O2 → 4CO2 + 3H2O
x 3,5x
C5H10O + 7O2 → 5CO2 + 5H2O
y 7y
C14H22O4 + 17,5O2 → 14CO2 + 11H2O
z 17,5z
Ta có: nO2 = 0,42 => 3,5x + 7y + 17,5z = 0,42 (2)
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol:
C2H4(COOH)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2H2O
x 2x x
C2H4(COOC5H9)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2C5H9OH
z 2z z 2z
nNaOH = 2nX + 2nZ => 2a + 2c = 0,08 (3)
Từ (1) (2) (3) ta có hệ phương trình:
Sau phản ứng thu được:
Vì X tác dụng với Na, giải phóng H2, nên X phải có nhóm -OH.
=>
=> C2H6Ox <=> 30 + 16x < 80
=> x < 3,12.
** x = 1: C2H5OH.
** x = 2: CH3 - O - CH2 - OH, CH2OH - CH2OH.
** x = 3: CH2OH - O - CH2OH.
Vậy có 4 công thức thỏa mãn.
Câu 2:
Vì M ko tham gia pứ tráng bạc => Trong M ko có HCOOH.
Ta có: n trung bình = nCO2/nM = 0,2/0,1 = 2
=> Hai axit X, Y lần lượt là CH3COOH và HOOC - COOH
CH3COOH + NaHCO3 -> CH3COONa + CO2 + H2O
HOOC - COOH + 2NaHCO3 -> NaOOC - COONa + 2CO2 + 2H2O
Đặt x, y lần lượt là nCH3COOH và nHOOC-COOH. Ta có hệ gồm 2 pt:
x + y =0,1
x + 2y = 4,032/22,2 = 0,18
=> x = 0,02 mol, y = 0,08 mol.
=> %mY = (90.0,08.100)/(60.0,02 + 90.0,08) = 85,71%
Vì Y tác dụng với NaOH sinh ra khí H 2 nên có Al còn dư → Fe2O3 phản ứng hết.
Vậy Y gồm có Al dư, Al2O3 và Fe.
- Y tác dụng với NaOH sinh khí H 2 .
2Al + 2NaOH + 2H2O
→ 2NaAlO2 + 3 H 2 (1)
- Y tác dụng với HCl sinh khí H 2 .
2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 +3 H 2 (2)
Fe + 2HCl → F e C l 2 + H 2 (3)
⇒ n H 2 (2) = 3/2 n A l d u = 3/2 . 0,2 = 0,3 mol
⇒ n H 2 (3) = n F e = n H 2 - n H 2 (2)
= 0,4-0,3= 0,1 mol
- Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + F e 2 O 3 → A l 2 O 3 + 2Fe (4)
Theo phản ứng (4) ta có:
⇒ n A l b đ = n A l d u + n A l p ư
= 0,2+0,1 = 0,3 mol⇒ Chọn A.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
bạn có Pư: CnH2n+2+kNk ---> nCO2 + (n+1+0,5k)H2O + k/2N2
0,1 0,1n 0,1(n+1+0,5k) 0,05k
=> 0,1n + 0,1(n+1+0,5k) + 0,05k = 0,5
=> 0,2n + 0,1k = 0,4
=> n = 1, k = 2 => CH6N2 ( 2 chức )
=> n CH6N2 = 0,1 mol => n HCl = 0,2 mol => đáp án D