Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,84}{24}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,16\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4\left(mol\right)\\ n_{N_2}=\dfrac{0,96}{24}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,08\left(mol\right)\\m_O=3,44-\left(0,16.12+0,4.1+0,08.14\right)=0\\ \Rightarrow AkhôngchứaO\\ VậyAđượctạobởicácnguyêntố:C,H,N \)
a) MX = 146g/mol
VCO2 : VH2O = 6 : 5
=> nC : nH = 3 : 5
=> CTĐGN: (C3H5Oa)n
→ (41 + 16a).n = 146 → (a; n) = (4; 2) → X: C6H10O4
b) C6H10O4 + 6,5O2 → 6CO2 + 5H2O
0,05 0,325
=> p = 7,3g
c)
a.
b.
Vì A pứ với NaOH nên CTCT của A là: CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3
Y pứ ở 15000C nên Y là: CH4
=> X: CH3COONa → A:CH3COONH4
Z: CH≡CH → T: CH3CHO
Vậy A là: CH3COONH4 (amoniaxetat)
(a)- Khi cho E tác dụng với NaHCO3 sinh ra V lít khí (CO2) và muối natri của X => X là axit
- Ta thấy thể tích khí sinh ra khi cho E tác dụng với Na (khí H2) lớn hơn 0,5 lần thể tích khí khi cho E tác dụng với NaHCO3 (khí CO2) => Y là ancol
Vậy E gồm axit X, ancol Y và este Z (tạo bởi X, Y)
Giả sử V lít tương ứng với 1 (mol) khí
+ nCO2 = n-COOH = 1 (mol)
+ nH2 = 0,5n-COOH + 0,5n-OH => 0,75 = 0,5.1 + 0,5n-OH => n-OH = 0,5 (mol)
+ n hỗn hợp = 2nH2 = 1,5 mol => nX = nY = nZ = 1,5:3 = 0,5 mol
Số chức của axit X là: 1 : 0,5 = 2
Số chức của ancol Y là: 0,5 : 0,5 = 1
=> Este Z có 2 chức
* Đốt cháy muối natri của X:
Muối natri của X có dạng RO4Na2
Gọi số mol muối của X là x (mol)
BTNT Na: nNa2CO3 = n muối = x (mol)
BTNT O: 4n muối + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 2nNa2CO3
=> 4x + 2nO2 = 0,03.2 + 0,02 + 3x => nO2 = 0,04 – 0,5x (mol)
BTKL: m muối + mO2 = mCO2 + mH2O + mNa2CO3
=> 1,62 + 32(0,04 - 0,5x) = 0,03.44 + 0,02.18 + 106x
=> x = 0,01 mol
=> M muối = 162 => R + 16.4 + 23.2 = 162 => R = 28 => CTPT của X là C4H6O4
* Đun nóng Y với H2SO4 đặc thu được Y1 có tỉ khối so với Y là 34/43 => phản ứng tách nước tạo anken
=> MY1 = MY – 18
=> dY1/Y = (MY-18)/MY = 34/43 => MY = 86 (C5H10O)
Mà khi đun Y1 với KMnO4/H2SO4 thu được Y2 duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch thẳng và là điaxit nên Y1 có cấu tạo mạch vòng, chứa 1 liên kết đôi.
- Cấu tạo Y1:
- Cấu tạo Y2: HOOC-(CH2)3-COOH
- Cấu tạo Y:
- Cấu tạo X:
HOOC-CH2-CH2-COOH hoặc HOOC-CH(CH3)-COOH
- Cấu tạo Z:
Hoặc
(b)Giả sử số mol mỗi chất trong ½ hỗn hợp G:
- Khối lượng của ½ hỗn hợp G:
118x + 86y + 254z = 7,8 (1)
- Đốt cháy phần 1 cần nO2 = 9,408 : 22,4 = 0,42 mol:
C4H6O4 + 3,5 O2 → 4CO2 + 3H2O
x 3,5x
C5H10O + 7O2 → 5CO2 + 5H2O
y 7y
C14H22O4 + 17,5O2 → 14CO2 + 11H2O
z 17,5z
Ta có: nO2 = 0,42 => 3,5x + 7y + 17,5z = 0,42 (2)
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol:
C2H4(COOH)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2H2O
x 2x x
C2H4(COOC5H9)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2C5H9OH
z 2z z 2z
nNaOH = 2nX + 2nZ => 2a + 2c = 0,08 (3)
Từ (1) (2) (3) ta có hệ phương trình:
Sau phản ứng thu được:
\(n_{CO_2} = 0,1 ; n_{H_2O} = 0,1\)
\(M_X = \dfrac{1}{ \dfrac{0,373}{22,4}} = 60(đvC)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2} = 0,1.44 + 1,8 -3 = 3,2(gam)\\ \Rightarrow n_{O_2} = 0,1(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,1\ mol\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,1.2 = 0,2\ mol\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2} = 0,1(mol)\\ n_X = \dfrac{3}{60} = 0,05(mol)\)
Ta có :
Số nguyên tử Cacbon = \( \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Số nguyên tử Hidro = \( \dfrac{0,2}{0,05} = 4\)
Số nguyên tử Oxi = \( \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Vậy CTPT của X : C2H4O2
nCO2=0,8844=0,02mol
=>nC=0,02mol
nH2O=0,36\18=0,02mol
=>nH=0,04mol
mO=0,6−mC−mH=0,32g
=>A:C,H,O
nO=0,32\16=0,02mol
nC:nH:nO=0,02:0,04:0,02=1:2:1
=>CTDGN:CH2O30
n=60=>n=2
=>CTPT:C2H4O2
\(a.Tacó:n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{0,6-0,02.12-0,04.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> Hợp chất cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
\(b.ĐặtCTPT:C_xH_yO_z\left(x,y,z>0\right)\\Tacó:x:y:z=0,02:0,04:0,02=1:2:1\\ \Rightarrow CTđơngiảnnhất:\left(CH_2O\right)_n\\ MàM_A=60\\ \Rightarrow \left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ VậyCTPTcủaA:C_2H_4O_2\)
a,Giả sử hợp chất X bao gồm 2 nguyên tố là C và H
Ta có:nCO\(_2\)=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
\(\Rightarrow\)nC=nCO\(_2\)=0,3(mol)
Ta lại có :nH\(_2\)O=\(\dfrac{5,4}{18}\)=0,3(mol)
\(\Rightarrow\)nH=2nH\(_2\)O=0,6(mol)
Vì hợp chất X gồm hai nguyên tố C và H nên khối lượng của hai nguyên tố đó cũng chính là khối lượng của hợp chất X
\(\Rightarrow\)mX=mC+mH=12.0,3+2.0,6=4,8(g)<6,3(g)=mX(ban đầu)
\(\Rightarrow\)Hỗn hợp X gồm 3 nguyên tố C,H và O
b,Gọi CTHH của hợp chất X là CxHyOz
Bạn ơi đề lỗi r hợp chất X có khối lượng 6,4(g) ms đúng
Ta có:mO=6,4-4,8=1,6(g)\(\Leftrightarrow\)nO=\(\dfrac{1,6}{16}\)=0,1
Ta lại có:nC:nH:nO=x:y:z=0,3:0,6:0,1=3:6:1
\(\Rightarrow\)CTHH của hợp chất X là C3H6O
Gọi CTPT của hợp chất X là(C3H6O)a
Bạn ơi lại sai đề r tỉ khối của X với oxi là 1,8125
Ta có:dX/O\(_2\)=\(\dfrac{M_X}{32}\)=1,8125
\(\Leftrightarrow\)MX=32.1,8125=58
\(\Leftrightarrow\)(12.3+1.6+16)a=58
\(\Leftrightarrow\)a=1
⇒CTPT của hợp chất X là C3H6O
c,
\(a,n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{3,15}{18}=0,35\left(mol\right)\\ n_N=2n_{N_2}=2.\dfrac{0,56}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{4,45-0,15.12-0,35-0,05.14}{16}=0,1\left(mol\right)\)
=> X gồm C, H, O và N
\(b,CTPT:C_xH_yO_zN_t\left(x,y,z,t\in N\text{*}\right)\\ \rightarrow x:y:z:t=0,15:0,35:0,01:0,05=3:7:2:1\)
\(\rightarrow CTĐGN:\left(C_3H_7O_2N\right)\\ \rightarrow86n< 100\\ \rightarrow n=1\\ CTHH:C_3H_7O_2N\)