Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
10 danh từ số ít : boat, house, cat, river, bus, box, baby, city, spy, wish
10 danh từ số nhiều : boats, houses, cats, rivers, buses, boxes, babies, cities, spies, wishes
10 danh từ đếm được: book, people, children, teeth, feet, mice, sheep, fish, car, family
Danh từ số ít:
Pen, book, bag, bed, glass, computer, phone, clock, house, wall
Danh từ số nhiều:
Pens, books, bags, glasses, computers, phones, clocks, houses, walls
Danh từ đếm được:
Person, child, tooth, foot, mouse, book, dog, cat, finger, house.
Làm 1 số từ thoy nha bạn , dài lắm á :
1) Story => Stories ( biến y => i và thêm es )
2) Book => Books ( thêm s )
3) Mouse => Mice ( biến đổi hoàn toàn )
4) Bench => Benches ( kết thúc = o,s,ss,ch,x,sh,z thêm es )
5) Clock => Clocks ( thêm s )
6) Man => Men ( biến đổi hoàn toàn
7) Couch => Couches ( như câu 4 )
8) Ruler => Rulers ( thêm s )
9) Woman => Women ( biến đổi hoàn toàn
10) Teacher => Teachers ( thêm s ).
1, Chuyển những danh từ số ít sang số nhiều :
Số ít : Story ; Book ; Mouse ; Bench ; Clock ; Man ; Couch ; Ruler ; Fish ; Chair ; Woman ; Lamp ; Bookself ; Teacher ; Deer ; Dictionary ; Pen ; Table ; Tiger ; Monkey .
1, Chuyển những danh từ số ít sang số nhiều :
Số ít : Story ; Book ; Mouse ; Bench ; Clock ; Man ; Couch ; Ruler ; Fish ; Chair ; Woman ; Lamp ; Bookself ; Teacher ; Deer ; Dictionary ; Pen ; Table ; Tiger ; Monkey
.
1, Chuyển những danh từ số ít sang số nhiều :
Số ít : Story ; Book ; Mouse ; Bench ; Clock ; Man ; Couch ; Ruler ; Fish ; Chair ; Woman ; Lamp ; Bookself ; Teacher ; Deer ; Dictionary ; Pen ; Table ; Tiger ; Monkey .
Trả lời:@@@@@@@@@@@@@@@
Google!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
sheep => sheep
chair => chairs
boy => boys
baby => babies
watch => watches
Học tốt !
erasers
persons
couches
stereos
engineers
nurses
clocks
stools
bookselfs
countries
Bạn Vô danh viết từ bookshelves cũng đúng nhưng phải làm theo đề bài bạn nhé !
Như vậy câu 9 mà viết khác đề là sai đó bạn.
knife => knives
life => lives
wife => wives
half => halves
wolf => wolves
loaf => loaves
potato => potatoes
tomato => tomatoes
volcano => volcanoes
cactus => cacti
nucleus => nuclei
focus => foci
sheep => sheep
deer => deer
fish => fish (sometimes)
man => men
foot => feet
child => children
person => people
tooth => teeth
mouse => mice
analysis => analyses
crisis => crises
thesis => theses
ccis này có nhiều kiểu bạn lên mạng tra là có và dễ hiểu nữa !
vd;
Hilltop, hilltops (đỉnh đồi)
Book, books (sách)
Seat, seats (ghế)
Roof, roofs (mái nhà)
Rose, roses (hoa hồng)
a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ít
Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts
S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.
Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/
b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/
c, Các danh từ kết thúc bằng-Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –IES. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.
Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.
Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -S.
Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.
Image, images (hình ảnh
wolf - wolves
snowman - snowmen
person - people
chúc bạn học tốt !
Cảm ơn bạn nhé!