Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn viết từng câu ra sẽ dễ thấy hơn đó
Bài 4
2Mg +O2---->2MgO
a) m\(_{MgO}=\frac{5}{3}m_{Mg}=20\left(g\right)\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m\(_{MgO}=m_{Mg}+m_{O2}\)
=>m\(_{O2}=m_{MgO}-m_{Mg}\)
=>m\(_{O2}=20-12=8\left(g\right)\)
c) m\(_{O2}=\frac{8.100}{20}=40\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1 :
- Khối lượng khí Cl2 đã dùng=1,92x2,958=5,67936g
a=5,67936+5,2=10,87936g
a/ PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCu + mO2 = mCuO > mCu ( vì mO2 > 0 )
b/ Theo phần a/
mCu + mO2 = mCuO
<=> mO2 = mCuO - mCu = 23,2 - 20 = 3,2 gam
c/ nCuO = 16 / 80 = 0,2 mol
=> nCu = 0,2 mol
=> mCu(pứ) = 0,2 x 64 = 12,8 gam
=> mCu(dư) = 20 - 12,8 = 7,2 gam
=> %mCu(dư) = \(\frac{7,2}{23,2}.100\%=31,03\%\)
2Mg + O2 ---> 2MgO;
a.mMg đốt phá=\(20\cdot\dfrac{3}{5}=12\left(g\right)\)
b. nMg=12/24=0,5 (mol)
=> nO2=0,5/2=0,25 (mol)
=> mO2=0,25*32=8 (g)
Ta có:
1g khí oxi ở điều kiện thường có thể tích 0.75 lít
=> 8g ------------------------------------------?
VO2 pư=\(\dfrac{8\cdot0,75}{1}=6\left(l\right)\)
c. mO2 dư=\(8\cdot\dfrac{25}{100}=2\left(g\right)\)
=> mO2 dùng=8+2=10 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,65}{22,4}=0,029mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,29 0,29 0,29 ( mol )
\(m_{Cu}=0,29.64=18,56g\)
\(m_{CuO}=0,29.80=23,2g\)