K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2021

\(a,n_{H_2SO_4}=1.0,1=0,1(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{naOH}=2n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,2.40}{10\%}=80(g)\\ b,m_{dd_{H_2SO_4}}=1,2.100=120(g)\\ n_{Na_2SO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{80+120}.100\%=7,1\%\)

4 tháng 10 2017

Đặt x, y là số mol HCl và  H 2 SO 4  trong 40 ml dung dịch A.

HCl + NaOH → NaCl +  H 2 O

H 2 SO 4 + 2NaOH →  Na 2 SO 4  + 2 H 2 O

Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)

Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)

Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.

C M HCl  = 0,04/0,04 = 1(mol/l)

C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)

19 tháng 12 2016

H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3

H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4

H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O

Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1

MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3

%SO3=3.80/2.80+98 =71%

c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71

Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100

Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O

Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O

SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g

x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g

Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g

và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9

=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90

=> Bạn ấn máy tìm a nhé

1. Chia 66,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(OH)2, CuO thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 1M Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu 4,92 lít SO2 ( 27 độ C, 2atm) Tìm khối lượng mỗi chất trong X 2. Cho 12 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 2M thu dung dịch A và hỗn hợp khÍ B có tỉ khối hơi so với oxy bằng 1,225 a) Tìm thể tích mỗi khí ở đktc b) Cho...
Đọc tiếp

1. Chia 66,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(OH)2, CuO thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 1M
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu 4,92 lít SO2 ( 27 độ C, 2atm)
Tìm khối lượng mỗi chất trong X

2. Cho 12 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 2M thu dung dịch A và hỗn hợp khÍ B có tỉ khối hơi so với oxy bằng 1,225
a) Tìm thể tích mỗi khí ở đktc
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M thu kết tủa. Tìm thể tích H2SO4 2M và khối lượng kết tủa

3. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu. Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Nếu cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 13,44 lít khí SO2
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 24,5% ( d=1,20g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 1 và khối lượng dung dịch H2SO4 10M ( d=1,6 g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 2, biết cả hai thí nghiệm đều lấy dư 10%

1
13 tháng 4 2019

Bài 1.

Gọi \(x,y,z\) lần lượt là số mol của \(Mg,Fe\left(OH\right)_2,CuO\) có trong hỗn hợp X.

\(m_X=24x+90y+80z=66,4\left(g\right)\left(1\right)\)

Phần 1: \(n_{H_2SO_4}=\frac{x}{2}+\frac{y}{2}+\frac{z}{2}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)

Phần 2: Áp dụng công thức PV = RnT cho lượng khí \(SO_2\) sinh ra.

Ta có: \(2.4,92=\frac{22,4}{273}.n_{SO_2}.\left(27+273\right)\Leftrightarrow n_{SO_2}=0,4\left(mol\right)\)

\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\)

\(\frac{x}{2}------>x\)

\(Fe^{+2}\rightarrow Fe^{+3}+e\)

\(\frac{y}{2}----->\frac{y}{2}\)

\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)

\(0,8->0,4\)

\(\Rightarrow n\)e trao đổi\(=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow x+\frac{y}{2}=0,8\left(mol\right)\left(3\right)\)

Từ (1), (2), (3); ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+90y+80z=66,4\\\frac{x}{2}+\frac{y}{2}+\frac{z}{2}=0,6\\x+\frac{y}{2}=0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,6\\y=0,4\\z=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{Mg}=0,6.24=14,4\left(g\right);m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,4.90=36\left(g\right);m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)

6 tháng 8 2017

Các PTHH:

Fe + S → FeS (1)

FeS + 2HCl → Fe Cl 2  +  H 2 S (2)

Fe(dư) + 2HCl → Fe Cl 2  +  H 2  (3)

HCl (dư) + NaOH → NaCl +  H 2 O (4)

Nồng độ mol của dung dịch HCL :

Tổng số mol HCL tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :

0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)

 

Nồng độ mol của dung dịch HCl : 0,2125/0,5 = 0,425 (mol/l)

7 tháng 4 2019

Với 200ml=0.2l dd H2SO4 0.5M => nH2SO4 = 0.2 x 0.5 = 0.1 (mol)

Với 300ml=0.3l dd H2SO4 1M => nH2SO4 = 1x0.3 = 0.3 (mol)

nH2SO4 = 0.1 + 0.3 = 0.4 (mol)

Vdd = 200 + 300 = 500 ml = 0.5 l

CM X = 0.4/0.5 = 0.8 M

H2SO4 + 2NaOH => Na2SO4 + 2H2O

==> nNaOH = 0.8 x 2 = 1.6 M

mNaOH = n.M = 1.6 x 40 = 64 (g)

mddNaOH = 64 x 100/ 20 = 320 (g)