Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Cho HCl vào các mẫu thử:
Nếu có kết tủa trắng là AgNO3 + HCl --> AgCl\(\downarrow\) +HNO3
Nếu có khí bay ra là Na2CO3
Na2CO3 +2HCl -->2NaCl\(\downarrow\) + CO2\(\uparrow\) + H2O
Cho AgNO3 vào các mẫu thử còn lại
Nếu có kết tủa vàng lục là NaBr
AgNO3 + NaBr --> AgBr\(\downarrow\) + NaNO3
Nếu có kết tủa trắng là BaCl2
2AgNO3 + BaCl2 -->2AgCl\(\downarrow\) + Ba(NO3)2
Còn lại là Zn(NO3)2
2. Cho AgNO3 các mẫu thử nếu:
+ Có kết tủa trắng là MgCl2
MgCl2 +2AgNO3 -->2AgCl\(\downarrow\) + Mg(NO3)2
+ Có kết tủa vàng lục là KBr
KBr+AgNO3 --> AgBr\(\downarrow\) + KNO3
+ Có kết tủa vàng đậm là NaI
NaI+AgNO3 --> AgI\(\downarrow\) + NaNO3
Còn lại là AgNO3
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho AgNO3 vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng là NaI
Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng sẫm là KBr
Còn lại là: KF
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Dùng HCl => nhận Na2CO3, có khí thoát ra
Dùng H2SO4 => nhận CaCl2, có kết tủa trắng xuất hiện
Dùng AgNO3 => nhận NaCl, có kết tủa trắng xuất hiện
Còn lại: AgNO3
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Dùng quỳ tím:
Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
Còn lại: NaCl, Na2SO4, BaCl2, K2CO3 (quỳ tím không đổi màu)
Dùng H2SO4 vừa nhận được cho vào các mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa => BaCl2
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
Xuất hiện khí thoát ra => K2CO3
Cho BaCl2 vừa nhận vào 2 mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2NaCl
Còn lại: NaCl
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau:
a) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3, K2SO4.
Trích mỗi dd 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4
+Quỳ hóa xanh: Na2CO3
+Không đổi màu quỳ: BaCl2, K2SO4
Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ:
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
BaCl2+ H2SO4-------> BaSO4+ 2HCl
+Không có hiện tượng: HCl
Tiếp tục cho dd BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ không đổi màu
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
BaCl2+ Na2SO4-------> BaSO4+ 2NaCl
+Không có hiện tượng: BaCl2
b) KCl, Na2CO3, Ba(OH)2, H2SO4, HCl.
Trích mỗi dd 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4
+Quỳ hóa xanh:Ba(OH)2 ; Na2CO3
+Quỳ không đổi màu: KCl
Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ:
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
BaCl2+ H2SO4-------> BaSO4+ 2HCl
+Không có hiện tượng: HCl
Cho dd HCl vào 2 mẫu làm quỳ hóa xanh
+Mẫu nào phản ứng có khí thoát ra là Na2CO3
Na2CO3+ 2HCl--------> 2NaCl+ H2O + CO2
+Không có hiện tượng: Ba(OH)2
Ba(OH)2 +2 HCl --------> BaCl2 + H2O
a. Cho quỳ tím vào các dung dịch:
+ Quỳ tím chuyển thành màu đỏ:HCl và H2SO4(I)
+ Quỳ tím không đổi màu: BaCl2,Na2CO3,K2SO4(II)
Nhóm (I), cho dd BaCl2 vào:
+ Kết tủa: H2SO4
+ Không kết tủa: HCl
H2SO4+BaCl2->BaSO4+2HCl
Nhóm (II), cho dd HCl vào:
+ Thoát khí:Na2CO3
+ Không hiện tượng : BaCl2 và K2SO4
Na2CO3+2HCl->2NaCl+H2O+CO2
CHo dd Ba(OH)2 vào nhóm không ht:
+ Kết tủa :K2SO4
+ Không hiện tượng: BaCl2
K2SO4+Ba(OH)2->BaSO4+2KOH
b.Cho quỳ tím vào các dung dịch :
+ Quỳ tím chuyển thành màu đỏ:HCl và H2SO4(I)
+ Quỳ tím chuyển thành màu xanh:Ba(OH)2
+ Không đổi màu: KCl,Na2CO3(II)
Nhóm (I), cho dd BaCl2 vào:
+ Có kết tủa : H2SO4
+ Không hiện tượng: HCl
H2SO4+BaCl2->BaSO4+2HCl
Nhóm (II), cho dd HCl vào:
+ Thoát khí:Na2CO3
+ Không hiện tượng : KCl
Na2CO3+2HCl->2NaCl+H2O+CO2
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím => đỏ là: H2SO4, HCl
Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là: BaCl2' Na2SO4, KNO3
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm mẫu thử quỳ tím hóa đỏ
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl => BaCl2 + 2H2O
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
Mẫu thử còn lại là HCl
Cho vào nhóm mẫu thử quỳ tím không đổi màu dung dịch Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Na2SO4 => BaSO4 + 2NaOH
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Cho vào 2 mẫu thử còn lại dung dịch H2SO4
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2
Mẫu thử còn lại là KNO3
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4, HCl
Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là: KCl, Na2SO4, Na2SO3
Cho vào nhóm mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ dung dịch Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl => BaCl2 + 2H2O
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
Cho vào nhóm mẫu thử quỳ tím không đổi màu dung dịch HCl
Na2SO3 + 2HCl => 2NaCl + SO2 + H2O
Mẫu thử xuất hiện khí thoát ra là Na2SO3
Hai mẫu thử còn lại là: Na2SO4 và KCl
Cho vào 2 mẫu thử còn lại dung dịch BaCl2
BaCl2 + Na2SO4 => BaSO4 + 2NaCl
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Còn lại: là dung dịch KCl.
Cách khác :
Nhỏ Na3PO4 vào 5 dd. AgNO3 kết tủa vàng. BaCl2 kết tủa trắng.
3AgNO3+ Na3PO4 -> Ag3PO4+ 3NaNO3
3BaCl2+ 2Na3PO4 -> Ba3(PO4)2+ 6NaCl
Cô cạn 3 chất còn lại. NaCl, KI có cặn, HCl ko có cặn.
Nhỏ AgNO3 vào 2 chất còn lại. NaCl kết tủa trắng. KI kết tủa vàng.
AgNO3+ NaCl -> AgCl+ NaNO3
KI+ AgNO3 -> AgI+ KNO3
1/ Phân biệt chất khí:
a/ Nhận SO2 bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 dư => xuất hiện kết tủa trắng
Dùng que đóm => Nhận O2: cháy sáng, H2: cháy với ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ. Còn lại: O3
b/ Dùng Br2 => mất màu: SO2, Cl2, không mất màu: O2, CO2 chia làm 2 nhóm, rồi dùng Ca(OH)2 dư nhận SO2, CO2 của từng nhóm...=> chất còn lại
c/ Nhận SO2 bằng Ca(OH)2 dư: xuất hiện kết tủa trắng
Nhận H2S bằng dung dịch brom mất màu
Nhận O2, O3 bằng cách dùng KI và hồ tinh bột
d/ Gộp 3 câu trên =)))
2/ Phân biệt dung dịch
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho AgNO3 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa trắng => KCl
Xuất hiện kết tủa vàng => KI
Xuất hiện kết tủa vàng sẫm => NaBr
AgNO3 + KI => KNO3 + AgI
AgNO3 + KCl => KNO3 + AgCl
AgNO3 + NaBr => AgBr + NaNO3
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Hóa đỏ: H2SO4, HCl (nhóm 1)
Không đổi màu: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2)
Dùng BaCl2 nhận H2SO4, Na2SO4 của từng nhóm ==> suy ra chất còn lại
1.
* Nhỏ H2SO4 vào các chất.
- Na2S có khí mùi trứng thối.
- Na2SO3 có khí mùi hắc.
- BaCl2 có kết tủa trắng.
- NaCl không hiện tượng.
PTHH: Na2S+H2SO4→Na2SO4+H2S
PTHH: Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+SO2+H2O
PTHH: BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
2.
* Nhỏ H2SO4 vào các chất.
- Na2S có khí mùi trứng thối.
- Na2SO3 có khí mùi hắc.
- BaCl2 có kết tủa trắng.
- H2SO4, NaCl không hiện tượng.
PTHH: Na2S+H2SO4→Na2SO4+H2S
PTHH: Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+SO2+H2O
PTHH: BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
* Nhỏ BaCl2 vào 2 chất còn lại.
- H2SO4 có kết tủa trắng.
- Còn lại là NaCl.
PTHH: BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
Đáp án D
Cho Natri Cacbonat vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là HCl
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là KCl
Để phân biệt 2 dung dịch mất nhãn : HCl và KCl, ta chỉ cần dùng thuốc thử :
A. BaCl2 B. AgNO3 C. Pb(NO3)2 D. Na2CO3
Cho Na2CO3 vào :
- HCl sủi bọt
- KCl không hiện tượng
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O