K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2020

a, Ta có PTHH :

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\) ( I )

\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+H_2O\) ( II )

\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\) ( III )

b, \(n_{H2O}=\frac{m_{H2O}}{M_{H2O}}=\frac{14,4}{1.2+16}=\frac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)

\(n_{\left(H\right)}=2.n_{H2O}=2.0,8=1,6\left(mol\right)\)

=> \(n_{H2}=\frac{1}{2}.n_{\left(H\right)}=\frac{1,6}{2}=0,8\left(mol\right)\)

-> \(V_{H2}=n_{H2}.22,4=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)

30 tháng 4 2017

a) PTHH:

CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O (1)

Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O (2)

Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O (3)

b) * nH2O = 14,4 : 18 = 0,8(mol)

Theo PT(1)(2)(3) => nH2 = nH2O = 0,8(mol)

=> VH2 = 0,8 . 22,4 = 17,92(l)

*Vì MgO không pứ với H2 nên chất rắn B sau pứ gồm Cu , Fe và MgO

Có: mH2 = 0,8 . 2 = 1,6(g)

Theo ĐLBTKL:

m(CuO+Fe3O4+Fe2O3) + mH2 = mCu + mFe(PT2,3) + mH2O

=>(m(CuO + Fe2O3+Fe3O4) + mMgO )+ mH2 =( mCu + mFe(PT2,3) + mMgO )+ mH2O

=> 53,2 + 1,6 = m + 14,4

=> m =40,4(g)

26 tháng 7 2016

câu 1: nAl=0,4 mol

mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol

PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2

              0,4mol: 1,5mol      => nHCl dư theo nAl

         0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol

thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml

b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g

 m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g

=> C% AlCl3= 25,48%

 

 

 

27 tháng 7 2016

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

Khối lượng chất tan HCl là:

200 . 27,375% = 54,75(gam)

Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)

Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)

So sánh:  \( {0,4{} \over 2}\)   <  \({1,5} \over 6\)  

=> HCl dư, tính theo Al

Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)

             V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)

Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:

Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit    

= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô

<=>  Khối lượng dung dịch A  là:

10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)

Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:

     0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)

C% chất tan trong dung dịch A là:

  ( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%

 

 

 

9 tháng 11 2016

bài 1

2Mg + O2---> 2MgO

nMg =9/24=0,375(mol)

nMgO =15/40=0,375(mol)

nO2 =1/2nMg =0,1875(mol),

mO2=0,1875.32=6(g)

bào 2

CH4+O2---->CO2 +2H2O

nCH4=16/16=1(mol)

nCO2= 44/44=1(mol)

nH2O =36/18=2(mol)

nO2= nH2O =2.32=64(g)

10 tháng 11 2016

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

27 tháng 7 2018

Đặt nFe2O3=a

nCuO=b

Ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=32\\112a+64b=24\end{matrix}\right.\)

=>a=0,1;b=0,2

mFe2O3=160.0,1=16(g)

%mFe2O3=\(\dfrac{16}{32}.100\%=50\%\)

%mCuO=100-50=50%

nO trong Fe2O3=0,3(mol)

nO trong CuO=0,2(mol)

Ta có:

nH2=nO=0,5(mol)

VH2=22,4.0,5=11,2(lít)

c;

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)

nFe=0,2(mol)

Từ 1:

nHCl=2nFe=0,4(mol)

mHCl=36,5.0,4=14,6(g)

mdd HCl=\(\dfrac{14,6}{14,6\%}=100g\)

10 tháng 3 2017

Bài 1:

+ Mang nước đi điện phân dung dịch, thu được \(H_2\)\(O_2\)

\(2H_2O -(đ p dd)->2H_2 +O_2\)

+ Cho quặng \(FeS_2\) nung hoàn toàn trong không khí ở nhiệt độ cao, thu lấy khí thoát ra \(SO_2\) và chất rắn sau phản ứng là \(Fe_2O_3\)

\(4FeS_2 + 11O_2 -t^o-> 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)

+ Cho \(Fe_2O_3\) vừa thu được ở trên với \(H_2\) (sau khi đã điện phân ) ở nhiệt độ cao thu được Fe

\(Fe_2O_3\) + 3\(H_2\) \(-t^o-> 2Fe + 3H_2O\)

+ \(SO_2\) vừa thu được cho tác dụng với khí \(O_2\)ở nhiệt độ cao thu được khí \(SO_3\)

\(2SO_2 + 0_2 -t^o-> 2SO_3\)

+ \(SO_3\) cho qua \(H_2O \) thu được dung dịch \(H_2SO_4\)

\(SO_3 + H_2O---> H_2SO_4\)

+ CHO \(Fe \) vào \(H_2SO_4\) thu được \(FeSO4 \) cần thu

\(Fe + H_2SO_4 ---> FeSO_4 + H_2\)

25 tháng 6 2017

cảm ơn bạn nha !

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu. 2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau : - Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn. - Phần thứ hai cho tiếp xúc với...
Đọc tiếp

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.

2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :

- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.

- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).

Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.

3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.

4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).

a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.

b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.

0