K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2021

TK

+ Đặt câu với từ '' hay '' với nghĩa " giỏi "

Bạn Long hát rất hay.

+ Đặt câu với từ " hay " với nghĩa " biết "

Mọi người không hay biết gì về việc đó.

+ Đặt câu với từ " hay " với nghĩa " hoặc "

Bạn thích đến trường bằng xe đạp hay đi bộ ?

+ Đặt câu với từ " hay " với nghĩa " thường xuyên "

Tôi rất hay tập thể dục buổi sáng.

23 tháng 10 2023

Gioi :

Cô giáo giảng bài rất hay .

Biết :

Mẹ chỉ cho em những điều hay về cuộc sống .

Hoặc :

Nên mua hoa mai hay hoa đào cho ngày lễ ?

Thường xuyên :

Tôi hay đi học thêm vào các buổi tối .

=)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))

28 tháng 10 2021

Tham khảo

-Bài văn này thật hay

-Tớ nhớ cậu lắm,cậu có hay?

-Tớ nên chọn cái áo hay váy nhỉ?

-Tớ hay đọc quyển sách này.

chúc bạn hok tốt nhé.

28 tháng 10 2021

nghĩa thứ nhất
-bài hát này hay đấy.
nghĩa thứ hai
-Cô ấy vừa hay tin mình đã dỗ đại học.
nghĩa thứ ba
-Mik nên ăn cái này hay cái này.
nghĩa cuối cùng
-Tui hay xem TV lúc 9h.

9 tháng 10 2021

Bạn có hay biết việc đó là việc gì không?

9 tháng 10 2021

đúng

14 tháng 7 2023

1)a)CÂU:

Thời gian rảnh, bố em thường đi câu cá.

Cô giáo em thường ra những câu hỏi hóc búa.

b)SÚNG:

Các chú cầm tên tay cây súng lao mình ra làn mưa bom bão đạn để bảo vệ tổ quốc.

Những bông hoa súng đẹp tuyệt vời dưới mặt hồ.

c)ĐƯỜNG:

Con đường vàng ngày xưa giờ đã phẳng lì chẳng còn xốc như trước.

Em cùng anh trai làm món kẹo đường tuổi thơ.

2)

Học tập:học hỏi, học hành,....

Nhỏ bé:hẹp,nhỏ xíu,...

Khiêng:mang,vác,...

Chỉ màu đen:Mực,than củi,...

 

6 tháng 5 2023

Câu 2 (1 điểm)

a) Các từ được gạch chân Trong 2 câu sau là:

     Sẩy vai xuống cánh / Vai mẹ gầy, nhấp nhô làm gối.

  A. Từ đồng âm                B. Từ nhiều nghĩa               

C. Từ đồng nghĩa

b) Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?

  A. Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.

  B. Dấu phẩy ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chính của câu.

  C. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép.

6 tháng 5 2023

Câu b bị nhầm ạ

Khi cây mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn.

 Giúp ạ

27 tháng 5 2023

A. là từ đồng âm

Giải thích nghĩa:

Bay trong câu 1 là cái bay để xây dựng

Bay trong câu 2 chỉ 1 hoạt động của các loài chim

Hai từ này đều không liên quan với nhau nên là từ đồng âm.

27 tháng 5 2023

Đúng thì tick nha

26 tháng 12 2021

Đồng nghĩa với từ "nhân hậu" là từ "nhân từ", "hiền lành",...

Đồng nghĩa với từ "cần cù" là "siêng năng", "chăm chỉ", "chịu khó",...

Đồng nghĩa với từ "trung thực" là "chính trực", "thành thật", "cương trực",...

Đồng nghĩa với từ "hạnh phúc" là "sung sướng", "vui sướng", "vui mừng",../

Đồng nghĩa với từ "dũng cảm" là "gan dạ", "quả cảm",...

26 tháng 12 2021

 a)Nhân hậu

* Đồng nghĩa: nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu…

* Trái nghĩa: bất nhân, độc ác, bạo ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo…

 b)Trung thực

* Đồng nghĩa: thành thực, thật thà, thành thật, thực thà, chân thật, thẳng thăn…

* Trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa lọc, lừa đảo…
 c)Dũng cảm
* Đồng nghĩa: anh dũng, mạnh bạo, gan dạ, dám nghĩ dám làm…

* Trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược…

 d)Cần cù

* Đồng nghĩa: chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó…

* Trái nghĩa: lười biếng, lười nhác, đại lãn…

 hạnh phúc
*
đồng nghĩa: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện, may mắn,…
trái nghĩa: khốn khổ, khổ cực, bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng, cơ cực,…

Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau:  và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:- Bốn mùa...
Đọc tiếp

Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.

Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.

Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau:  và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…

Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:

- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.

- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.

- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.

- Nước chảy đá mòn.

Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.

b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.

c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.

d) Con gà to, ngon.

e) Con gà to ngon.

g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi

5
26 tháng 11 2023

bấy bn ơi giups mình vớikhocroi

26 tháng 11 2023

Bài 3:

- Vàng:

Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.

Em thích nhất màu vàng của nắng.

- Đậu:

Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.

Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.

- Bò:

Em bé đang tập bò.

Con bò này nặng gần hai tạ.

- Kho:

Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.

Mẹ em đang kho cá thu.

- Chín:

Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.

Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.