Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Xác định kim loại M
nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol
Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a
MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)
a mol amol amol
Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol
mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4
Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)
Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)
a mol a mol a mol amol
Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
b 2b b b
CO2+NaOH--->NaHCO3
c c c
Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96
- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,
b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).
- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96
62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01
Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.
Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085
M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g
b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe
Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam
Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol
Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol
Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
\(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
\(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,14\right).40=0,8\left(g\right)\)
\(nCO2=0,07\left(mol\right);nNaOh=0,16\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+CO2-->Na2CO3+H2O\)
Ban đầu : 0,07............0,16............................................(mol)
Phản ứng:0,07.............0,14.................0,07
Sau ..........0.....................0,02............0,07
\(nNaOH=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{muoi}=0,07.106=7,42\)
\(2NaOH+CO_2 \to Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=\frac{1,588}{22,4}=0,07(mol)\\ n_{NaOH}=\frac{6,4}{40}=0,16(mol)\\ 0,07<\frac{0,16}{2}=0,08\\ CO_2 < NaOH\\ a/ \\ \text{NaOH dư}\\ m_{NaOH du}=(0,16-0,07.2).40=0,8(g)\\ b/ \\ n_{Na_2CO_3}=n_{NaOH}=0,07(mol)\\ m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42(g)\)
nCO2 = 0,07 mol
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,07........................0,07
⇒ mNa2CO3 = 0,07.106 = 7,42 (g)
\(n_{CO_2}=0,05mol\)
\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25< 1\)
Ca(OH)2 dư tạo muối CaCO3
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,05mol\)
\(m_{CaCO_3}=0,05.100=5g\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(dư\right)=0,2-0,05=0,15mol\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,15.74=3,7g\)
a, CO2 + NaOH---> NaHCO3
Ta có nCO2=5,6/22,4=0,25 mol
nNaOH=18/40=0,45 mol
Ta có tỉ lệ: nCO2< nNaOH
=> NaOH dư
=> nNaOH dư= 0,45-0,25=0,2 mol
=> mNaOH dư=0,2.40=8 g
b, Ta có nNaHCO3=nCO2=0,25
=> mNaHCO3=0,25.84=21 g
a, CO2 + NaOH---> NaHCO3
Ta có nCO2=5,6/22,4=0,25 mol
nNaOH=18/40=0,45 mol
Ta có tỉ lệ: nCO2< nNaOH
=> NaOH dư
=> nNaOH dư= 0,45-0,25=0,2 mol
=> mNaOH dư=0,2.40=8 g
b, Ta có nNaHCO3=nCO2=0,25
=> mNaHCO3=0,25.84=21 g