Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ngữ pháp tiếng anh: 12 thì trong tiếng anh
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
- S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
- S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
- Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
- Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
- Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
- Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
- When + thì quá khứ đơn (simple past)
- When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past pariple + O
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
- Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Pariple + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng thì tương lai đơn:
- Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
- Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
- Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
- CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
- CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Pariple
Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O
Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Mình liệt kê trương trình thí điểm nha. Một số thôi
Doll: Búp bê
Arranging flowers: cắm hoa
Skating: Trượt Pa-Tin
Clim: leo trèo
Collect: Sưu tầm, thu gom
Challenging: thử thách
Melody: giai điệu
Marking Pottery: Nặn đồ gốm
Carving wood: điêu khắc
Unusual: Khác lạ
Making models: Làm mô hình
Eggshells: Vỏ trứng
Feagile: dễ vỡ
Make of: làm từ
unique: Đọc đáo
gift: quà
Flu: cúm
Allergy: Dị ứng
Wake Up
Count out: trừ ra
Myth: Hoang đường
Fact: Sự thật
Sleeping in: ngủ nướng
Drop: làm rơi
Diet: chế độ ăn uống
Energy: năng lượng
Stomachache: đau bụng
Donate: Hiến tặng
Non- Progit: Phi lợi nhuận
Volunteer: công việc tình nguyện
Community service: công việc vì lợi ích cộng đồng
Sick children: trẻ em bị ốm
Homeless People: Người vô gia cư
Elderly People: Người già
Disabled People: Người khuyết tật
Blanket: Chăn
Tutor: dậy kèm
Rost: phân loại
Repair: sửa chữa
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
- Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai(EX:The football match starts at 20 o’clock.)
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + Vp2/ED + O
- Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
- Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe
.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:- Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
- Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
- Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
- Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
- Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)
4.Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức
- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
- Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
- Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
- Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
- At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
- In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
- In the past
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
- Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
- Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
- Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.(EX: I have met him several times)
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Công thức
- Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
- Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
- Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng:
- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức dùng:
- Khẳng định: S + had + V3/ED + O
- Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
- Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.(EX: I had gone to school before Nhung came.)
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Công thức:
- Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
- Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
- Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng:
- Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)
9. Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
- Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
- Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Công thức:
- Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
- Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Công thức:
- Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
- Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
- Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Dấu hiệu:
- By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
- Before + thời gian tương lai
Cách dùng :
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Công thức dùng:
- Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
- Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Cách dùng:
Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Khẳng định:
S + have/ has + VpII
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
VpII: Động từ phân từ II
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
2. Phủ định:
S + haven’t / hasn’t + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
CHÚ Ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
3. Câu hỏi:
Have/ Has + S + VpII ?
Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.
Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven't.
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn't.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)
Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
- She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)
Ta thấy việc “dạy tiếng Anh” đã bắt đầu cách đây 2 năm, vẫn tiếp tục đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Ví dụ:
- I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)
Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
- She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)
Ta thấy việc “viết thư” bắt đầu trong quá khứ không rõ là khi nào nhưng kết quả là “viết được 3 lá thư” rồi nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói.
III- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ: wach – watched stop – stopped
* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried
2. Động từ bất quy tắc.
Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. http://tienganh247.info/bang-dong-tu-bat-quy-tac-irregular-verbs-a184.html)
Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought
IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Trong câu có các trạng từ:
- already (đã ) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng)
- yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ)
- recently (gần đây) - lately (gần đây)
- up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ
- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua
Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua
- Since + mốc thời gian: kể từ …. (since 2000: kể từ năm 2000)
Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ: I have studied English since I was a child. (Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)
- for + khoảng thời gian: trong vòng … (for 2 months: trong vòng 2 tháng)
- It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….
* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
Ví du: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết
Tiếp tục sau bài thì Quá khứ đơn(Simple Past), hôm nay chúng ta hãy cùng đến với bài Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), một thì cũng thường gặp trong tiếng Anh dùng để mô tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nghe có vẻ giống thì Quá khứ đơn nhưng không phải vậy. Nào, cùng đi vào chi tiết nội dung từng phần nhé!
1) Cách dùng
a. Thì quá khứ tiếp diễn mô tả một hành động đang diễn tiến tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
- Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với chức năng này nếu có sự xuất hiện của: When, all day, all the morning, at this time + khoảng thời gian,…
Ex: When I left the room, my husband was talking with Sanny
(Khi tôi bước ra khỏi phòng, chồng tôi đang nói chuyện với Sanny)
When my friend got there, her mom was waiting for her
(Khi bạn tôi bước vào thì mẹ cô ấy đã đợi cô ấy rồi)
At the time of the robbery, he was staying with his wife
(Vào thời điểm của vụ trộm, anh ta đang ở với vợ mình)
b. Hành động đang diễn tiến liên tục trong một khoảng thời gian nhằm nhấn mạnh tính liên tục của nó
Ex: I was singing all day yesterday
(Tôi đã hát liên tục trong ngày hôm qua)
ð Nếu câu này chỉ có từ “yesterday” thì ta chia thì quá khứ đơn: I singed yesterday.
They were quarelling all the whole time they were together
(Bọn họ cãi nhau suốt trong thời gian chung sống)
I was thinking about him last night
(Tôi đã không ngừng nghĩ về anh ta vào tối hôm qua)
c. Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
- Ghi nhớ: Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng thì quá khứ đơn
Ex: I was walking in the park when I suddenly fell over
(Tôi đang đi bộ trong công viên thì bất ngờ vấp ngã)
They were waiting for the strain when I spoke to them
(Bọn họ đang đợi tàu khi mà tôi nói chuyện với họ)
Annie was talking to me on phone and it suddenly went dead
(Annie đang nói chuyện trên điện thoại với tôi thì bỗng dưng mất tín hiệu)
d. Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
- Ghi nhớ: Chia cả hai hành động ở thì quá khứ tiếp diễn
Ex: While I was cooking, Steve was trying to call me
(Trong khi tôi nấu ăn thì Steve đang cố gọi cho tôi)
He was typing while his wife was paiting
(Anh ấy đang đánh máy trong khi cô ấy đang vẽ)
When I was studying Math, my friend was eating out with her parent
(Khi tôi đang học Toán thì bạn tôi đang ra ngoài ăn với bố mẹ)
e. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Ex: When he worked here, he was always making noise
(Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)
My mom was always complaning about my room when she got there
(Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)
She was always singing all day.
(Cô ta hát suốt ngày)
2) Những dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Ex: At that time, I was looking for “Forever” book on the bookstore near my house
(Vào thời điểm đó, tôi đang tìm cuốn sách Forever ở hiệu sách gần nhà)
When she opened the door, her boyfriend was kissing another girl
(Khi cô ấy mở cửa, người yêu của cô đang hôn một cô gái khác)
While they were doing their homework, the teacher was checking the key answer
(Trong khi họ đang làm bài thì cô giáo đang kiểm tra đáp án)
3) Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
(+) Câu khẳng định:
Subject + be(was/were) + Verb-ing + (Object)
Ex: She was discussing with her colleague when I saw her
(Cô ta đang tranh luận với đồng nghiệp khi tôi trông thấy cô ta)
They were trying to shoot someone when I suddenly appeared
(Họ đang cố bắn ai đó khi tôi đột ngột xuất hiện)
It was playing music all day
(Nó đã chơi nhạc cả ngày)
(-) Câu phủ định:
Subject + be not(was not/were not/wasn’t/weren’t) + Verb-ing + (Object)
Ex: She wasn’t smiling while you was singing
(Cô ta không có cười trong khi cậu đang hát)
I wasn’t singing while she was studying
(Tôi không có hát trong lúc cô ta đang học)
They weren’t trying to shoot anybody, they were trying to shoot a bird when you suddenly appeared.
(Bọn họ không cố giết ai cả, họ đang cố để bắn một con chim khi cậu đột ngột xuất hiện.)
(?) Câu nghi vấn:
(Từ để hỏi) + Be(was/were) + Subject + Verb-ing + (Object)
Ex: Was you singing while she was studying?
(Có phải cậu đã hát trong lúc cô ấy học bài không?)
Where were they talking when you saw them?
(Bọn họ đang nói chuyện ở đâu khi cậu thấy họ?)
What was playing music all day?
(Cái gì đã chơi nhạc cả ngày?)
(!) Câu trả lời ngắn:
Yes, I was No, I was not (wasn’t)
Yes, you/they/we were No, you/they/we were not (weren’t)
Yes, he/she/it was No, he/she/it was not (wasn’t)
Công thức:
1.1. Câu khẳng định
S + am/is/are + V-ing
Ex: We are learning English now. (Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.)
1.2. Câu phủ định
S + am/is/are + not + V-ing (Viết tắt: ‘m not, isn’t, aren’t)
Ex: We aren’t learning English now. (Bây giờ chúng tôi không đang học tiếng Anh.)
1.3. Câu nghi vấn
Am/Is/Are + S + V-ing?
=> Yes, S + am/is/are.
=> No, S + am/is/are + not.
Ex: Are you learning English now?
Yes, we are.
Dấu hiệu:
– Now: bây giờ
– Right now: Ngay bây giờ
– At the moment: lúc này
– At present: hiện tại
– At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
– Look! (Nhìn kìa!)
– Listen! (Hãy nghe này!)
– Keep silent! (Hãy im lặng)
Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :
although S+V+O,S+V+O
vd although I was tired,I went to bed late
despite + Ving +O,S+V+O
vd:despite being tired,I went to bed late
in spite of+ Ving +O,S+V+O
vd:in spite of being tired,I went to bed late
S+V+O ;however,S+V+O
vd:I was tired;however,I went to bed late
S+V+O ;nevertheless,S+V+O
vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late
1. Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh.
2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)
3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)
4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.
Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)
5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)
Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Although, Though và Even though
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.
1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề
Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)
2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)
Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả)
3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)
Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)
The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).
4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.
Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although
Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)
You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)
5. Though
Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi
Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)
Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu
Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)
1. Hiện tại đơn (TĐT : do,does)
Khẳng định : S + V(chia theo S )........
Phủ định : S + don't / doesn''t + V-inf ............
Nghi vấn và Hỏi : (Wh-qu) + do/does + S + V-inf ............
Trạng từ : - always , usually , often , sometimes , never , rarely , seldom
- every + N(thời gian) ..... Ví dụ : every day/week/month..
- once/twice a week/month, three/four/five times a week/month
2 . Quá khứ đơn (TĐT : did)
Khẳng định : S + am/is/are + V-ing ......
Phủ định : S + amnot/isn't/aren't +V-ing .......
Hỏi và nghi vẫn : (Wh-qu)+ is/am/are + V-ing ..........?
Trạng từ : - Now , right now , at the moment , at present
- It's + giờ
- Các động từ đứng đầu câu như : Look ! , Listen !
3 . Hiện tại hoàn thành (has/have)
Khằng định : S + has/have + V-ed/c3 + .....
Phủ định : S + hasn't/haven't + V-ed/c3 +.....
Nghi vẫn và hỏi : (Wh-qu)+ have/has + S + V-ed/c3 +.....?
Trạng từ : - already , never , ever , yet , just , so far , recently , lately
- up to now, up to present, up to this moment
- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian
- since + mốc thời gian / for + khoảng thời gian
- once/twice/three times....(Không có danh từ chỉ thời gian như a day/a week.. sau các từ đó)
4.Tương lai
a. Tương lai đơn (will,shall : shall dùng cho ngôi I và we còn will dùng được tất cả các ngôi )
Khẳng định : S + will/ shall + V-inf ....
Phủ định : S+ won't/ shall not + V-inf....
Hỏi + nghi vấn : (Wh-qu) + will + S + V-inf +..........?
Trạng từ : - tomorrow
- next + danh từ chỉ thời gian (day/week..)
- someday , soon , as soon as , until , tonight
2 . Tương lai gần (be going to)
Khẳng định : S + am/is/are + going to + V-inf.........
Phủ định : S + amnot/ isn't / aren't + going to + V-inf.........
Hỏi+nghi vấn : (Wh-qu)+ is/am/are + going to + V-inf +.......?
Trạng từ : - Giống Tương lai đơn