K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2021

thêm ed là quá khứ, thêm ing là hiện tại tiếp diễn nhé bạn

9 tháng 5 2021

1. Quy tắc thêm đuôi “ed”

  • Thêm “d” vào động từ kết thúc bằng “e”:
    Ex:
    Live → lived
    Agree → agreed
    → d
    Move → moved
  • Thêm “ed” vào động từ còn lại:
    Ex:
    Work → worked
    Learn → learned
    Happen → happened
    Look → looked
  • Đối với các động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm (u, e, o, a, i):
    - Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
    Stay → stayed
    Play → played
    Allow → allowed
    Follow → followed
    - Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại:
        + Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”
    Ex:
    Fit → Fitted
    Stop → stopped
    Hug → hugged
    Rub → rubbed
    Permit → permitted
    Travel → travelled

        + Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
    Ex:
    Listen → listened
    Enter → entered

     
  • Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”
    - Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
    Ex:
    Play → played
    Obey → obeyed
    - Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
    Ex:
    Study → studied
    Deny → denied
    Hurry → hurried
    Carry → carried

2. Quy tắc thêm "ing"

1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.


Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé

Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing (aging AmE)

2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.

Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) - có dạng nguyên mẫu là Dye.

Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.

Ví dụ: hurry => hurrying

3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing


3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING

Ví dụ:
win => winning
put => putting

3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.

Ví dụ: perˈmit => perˈmitting

preˈfer => preˈferring

3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.

Ví dụ:
open => opening

enter => entering

Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên

Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)



Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ

Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking....

Nguồn : 

+ Thêm ed: https://kienthuctienganh.com/bi-quyet/quy-tac-them-ed/

+ Thêm ing : https://aneedz.com/english-grammar/cach-them-duoi-ing-cho-dong-tu-415.html

4 tháng 7 2016


Tính từ kết thúc bằng - ed được dùng để nói người ta cảm thấy thế nào :

VD: She felt tired after working hard all day. (Chị ấy thấy mệt vì làm nhiều việc suốt cả ngày)

Tính từ kết thúc bằng - ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào .

VD: I find this subject is interesting. 

4 tháng 7 2016

Theo mình thì :

Từ đuôi -ed là chuyện quá khứ, đã cảm thấy,...

Còn từ đuôi : -ing đang cảm thấy,...

10 tháng 5 2018

need có + Ving trong trường hợp:

Được cần thiết trong câu bị động

vd: This knife needs sharpening

(con dao này cần được mài sắc)

10 tháng 5 2018

Need có thêm ing trong trường hợp đó là câu bị động.

25 tháng 7 2021

tùy bn ơi ví dụ từ d trong quá khứ thì chia to V hoặc Ving đều đc

26 tháng 11 2018

1. working              6. lying

2. playing              7. going

3. replying              8. showing

4. hoping              9. driving

5. making             10. shopping

26 tháng 11 2018

1. work: ____working__________

2. play: ______playing________

3. reply: ______replying________

4. hope: ______hoping________

5. make: _____making________

6. lie: ______________

7. go: ______going________

8. show: ______showing________

9. drive: _____driving__________

10. shop: _____shopping________

13 tháng 7 2019

không được đau bạn

13 tháng 7 2019

ko ban 

27 tháng 5 2019

Trả lời:Lên mạng gõ vào google mà xem....

27 tháng 5 2019

1. Quy tắc thêm đuôi “ed”

  • Thêm “d” vào động từ kết thúc bằng “e”:
    Ex: 
    Live → lived
    Agree → agreed
    → d
    Move → moved
  • Thêm “ed” vào động từ còn lại:
    Ex:
    Work → worked
    Learn → learned
    Happen → happened
    Look → looked
  • Đối với các động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm (u, e, o, a, i): 
    - Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
    Stay → stayed
    Play → played
    Allow → allowed
    Follow → followed
    - Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại: 
        + Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed” 
    Ex: 
    Fit → Fitted
    Stop → stopped
    Hug → hugged
    Rub → rubbed
    Permit → permitted
    Travel → travelled

        + Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm 
    Ex: 
    Listen → listened
    Enter → entered

     
  • Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”
    - Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
    Ex: 
    Play → played
    Obey → obeyed
    - Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
    Ex:
    Study → studied
    Deny → denied
    Hurry → hurried
    Carry → carried

2. Cách phát âm đuôi “ed”

Có 3 cách phát âm đối với đuôi “ed” của động từ:

  • Phát âm là /id/
    Động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/ (các từ có âm tận cùng là t, d)
    Ex:
    Want /wɒnt/ → wanted /wɒntid/
    Decide /dɪˈsaɪd/ → decided /dɪˈsaɪdid/
    Interest /ˈɪn.trəst/ → interested /ˈɪn.trəstid/
    Permit /pəˈmɪt/ → permitted /pəˈmɪtid/
  • Phát âm là /t/
    Động từ có phát âm cuối là các âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /∫/, /t∫/ (các từ có âm tận cùng là p, k, gh, s, sh, ch)
    Ex:
    Stop /stɒp/ → stopped /stɒpt/
    Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/
    Brush /brʌʃ/ → brushed /brʌʃt/
    Work /wɜːk/ → worked /wɜːkt/
    Watch /wɒtʃ/ → watch /wɒtʃt/
  • Phát âm là /d/
    Động từ có phát âm cuối là các âm hữu thanh (các phụ âm còn lại): /b/, /v/, /z/, /m/, /n/, /η/, /l/, /r/, /g/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/ và các từ kết thúc bằng nguyên âm như u, e, o, a, i.
    Ex:
    Play /pleɪ/ → played /pleɪd/
    Allow /əˈlaʊ/ → allowed /əˈlaʊd/
    Return /rɪˈtɜːn/ → returned /rɪˈtɜːnd/
    Agree /əˈɡriː/ → agree /əˈɡriːd/
    Angry /ˈæŋ.ɡri/ → angried /ˈæŋ.ɡrid/
    Judge /dʒʌdʒ/ → judged /dʒʌdʒd/

~Study well~

#๖ۣۜNamiko#

XIV. Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ cho sẵn: tính từ đuôi ING hoặc ED(fill in the blanks with the correct form of the word given: ADJECTIVES ENDING IN ED AND ING)146+147. Ted forgets to close his zipper (khóa quần). It is __________________________. Ted feels ________________________ (EMBARRASS)148+149. Michael Phelps is ______________________. Michael Phelps' Olympic win is _______________________. (EXCITE)150+151. How to get the cheese is...
Đọc tiếp

XIV. Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ cho sẵn: tính từ đuôi ING hoặc ED(fill in the blanks with the correct form of the word given: ADJECTIVES ENDING IN ED AND ING)

146+147. Ted forgets to close his zipper (khóa quần). It is __________________________. Ted feels ________________________ (EMBARRASS)

148+149. Michael Phelps is ______________________. Michael Phelps' Olympic win is _______________________. (EXCITE)

150+151. How to get the cheese is __________________________. The mouse is ___________________________. (CONFUSE)

152+153. The taste is ______________________. I am ________________________.(SATISFY)

154+155. It is an _______________________ game. It makes us_________________________.(EXCITE)

156+157. She hears ______________________ news. She is so ____________________ that she couldn’t say anything. (SURPRISE)

158+159. I have a ___________________ job, so my mother always says that I look___________________at the end of the day. (TIRE)

160+161. Everyone's very ____________________ about the news because it is such _____________________ news (EXCITE)

162+163. That lamp produces a very _____________________ effect (hiệu ứng), I am very ____________________to buy this. (PLEASE)

164+165. I don't like watching ____________________ films on my own, the actress is always ____________________

 (DEPRESS)

166. I am ______________________ when she told me she will divorce (ly hôn). (AMAZE)

167+168. He's such a ____________________ guy. He only talks about himself, I get________________________ to talk to him. (BORE).

Giúp với ạ!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

1
3 tháng 11 2021

146+147. Ted forgets to close his zipper (khóa quần). It is _______________embarrassing___________. Ted feels ________embarrassed________________ (EMBARRASS)

148+149. Michael Phelps is _______________excited _______. Michael Phelps' Olympic win is ___________exciting____________. (EXCITE)

150+151. How to get the cheese is ________confusing__________________. The mouse is ________confused ___________________. (CONFUSE)

152+153. The taste is _____satisfying_________________. I am _______________satisfied _________.(SATISFY)

154+155. It is an ________exciting_______________ game. It makes us______________excited ___________.(EXCITE)

156+157. She hears _______surprising _______________ news. She is so ___________surprised_________ that she couldn’t say anything. (SURPRISE)

158+159. I have a _______tiring____________ job, so my mother always says that I look______tired_____________at the end of the day. (TIRE)

160+161. Everyone's very __________excited __________ about the news because it is such _______________exciting______ news (EXCITE)

162+163. That lamp produces a very ________pleasing_____________ effect (hiệu ứng), I am very ________________pleased____to buy this. (PLEASE)

164+165. I don't like watching _____depressing_______________ films on my own, the actress is always _____________depressed_______

 (DEPRESS)

166. I am _______amazed_______________ when she told me she will divorce (ly hôn). (AMAZE)

167+168. He's such a ______boring______________ guy. He only talks about himself, I get_______________bored_________ to talk to him. (BORE).