Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính từ kết thúc bằng - ed được dùng để nói người ta cảm thấy thế nào :
VD: She felt tired after working hard all day. (Chị ấy thấy mệt vì làm nhiều việc suốt cả ngày)
Tính từ kết thúc bằng - ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào .
VD: I find this subject is interesting.
Theo mình thì :
Từ đuôi -ed là chuyện quá khứ, đã cảm thấy,...
Còn từ đuôi : -ing đang cảm thấy,...
need có + Ving trong trường hợp:
Được cần thiết trong câu bị động
vd: This knife needs sharpening
(con dao này cần được mài sắc)
tùy bn ơi ví dụ từ d trong quá khứ thì chia to V hoặc Ving đều đc
1. working 6. lying
2. playing 7. going
3. replying 8. showing
4. hoping 9. driving
5. making 10. shopping
1. work: ____working__________
2. play: ______playing________
3. reply: ______replying________
4. hope: ______hoping________
5. make: _____making________
6. lie: ______________
7. go: ______going________
8. show: ______showing________
9. drive: _____driving__________
10. shop: _____shopping________
1. Quy tắc thêm đuôi “ed”
- Thêm “d” vào động từ kết thúc bằng “e”:
Ex:
Live → lived
Agree → agreed
→ d
Move → moved - Thêm “ed” vào động từ còn lại:
Ex:
Work → worked
Learn → learned
Happen → happened
Look → looked - Đối với các động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm (u, e, o, a, i):
- Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Stay → stayed
Play → played
Allow → allowed
Follow → followed
- Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại:
+ Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”
Ex:
Fit → Fitted
Stop → stopped
Hug → hugged
Rub → rubbed
Permit → permitted
Travel → travelled
+ Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Ex:
Listen → listened
Enter → entered
- Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”
- Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
Ex:
Play → played
Obey → obeyed
- Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
Ex:
Study → studied
Deny → denied
Hurry → hurried
Carry → carried
2. Cách phát âm đuôi “ed”
Có 3 cách phát âm đối với đuôi “ed” của động từ:
- Phát âm là /id/
Động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/ (các từ có âm tận cùng là t, d)
Ex:
Want /wɒnt/ → wanted /wɒntid/
Decide /dɪˈsaɪd/ → decided /dɪˈsaɪdid/
Interest /ˈɪn.trəst/ → interested /ˈɪn.trəstid/
Permit /pəˈmɪt/ → permitted /pəˈmɪtid/ - Phát âm là /t/
Động từ có phát âm cuối là các âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /∫/, /t∫/ (các từ có âm tận cùng là p, k, gh, s, sh, ch)
Ex:
Stop /stɒp/ → stopped /stɒpt/
Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/
Brush /brʌʃ/ → brushed /brʌʃt/
Work /wɜːk/ → worked /wɜːkt/
Watch /wɒtʃ/ → watch /wɒtʃt/ - Phát âm là /d/
Động từ có phát âm cuối là các âm hữu thanh (các phụ âm còn lại): /b/, /v/, /z/, /m/, /n/, /η/, /l/, /r/, /g/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/ và các từ kết thúc bằng nguyên âm như u, e, o, a, i.
Ex:
Play /pleɪ/ → played /pleɪd/
Allow /əˈlaʊ/ → allowed /əˈlaʊd/
Return /rɪˈtɜːn/ → returned /rɪˈtɜːnd/
Agree /əˈɡriː/ → agree /əˈɡriːd/
Angry /ˈæŋ.ɡri/ → angried /ˈæŋ.ɡrid/
Judge /dʒʌdʒ/ → judged /dʒʌdʒd/
~Study well~
#๖ۣۜNamiko#
146+147. Ted forgets to close his zipper (khóa quần). It is _______________embarrassing___________. Ted feels ________embarrassed________________ (EMBARRASS)
148+149. Michael Phelps is _______________excited _______. Michael Phelps' Olympic win is ___________exciting____________. (EXCITE)
150+151. How to get the cheese is ________confusing__________________. The mouse is ________confused ___________________. (CONFUSE)
152+153. The taste is _____satisfying_________________. I am _______________satisfied _________.(SATISFY)
154+155. It is an ________exciting_______________ game. It makes us______________excited ___________.(EXCITE)
156+157. She hears _______surprising _______________ news. She is so ___________surprised_________ that she couldn’t say anything. (SURPRISE)
158+159. I have a _______tiring____________ job, so my mother always says that I look______tired_____________at the end of the day. (TIRE)
160+161. Everyone's very __________excited __________ about the news because it is such _______________exciting______ news (EXCITE)
162+163. That lamp produces a very ________pleasing_____________ effect (hiệu ứng), I am very ________________pleased____to buy this. (PLEASE)
164+165. I don't like watching _____depressing_______________ films on my own, the actress is always _____________depressed_______
(DEPRESS)
166. I am _______amazed_______________ when she told me she will divorce (ly hôn). (AMAZE)
167+168. He's such a ______boring______________ guy. He only talks about himself, I get_______________bored_________ to talk to him. (BORE).
thêm ed là quá khứ, thêm ing là hiện tại tiếp diễn nhé bạn
1. Quy tắc thêm đuôi “ed”
Ex:
Live → lived
Agree → agreed
→ d
Move → moved
Ex:
Work → worked
Learn → learned
Happen → happened
Look → looked
- Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Stay → stayed
Play → played
Allow → allowed
Follow → followed
- Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại:
+ Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”
Ex:
Fit → Fitted
Stop → stopped
Hug → hugged
Rub → rubbed
Permit → permitted
Travel → travelled
+ Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Ex:
Listen → listened
Enter → entered
- Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
Ex:
Play → played
Obey → obeyed
- Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
Ex:
Study → studied
Deny → denied
Hurry → hurried
Carry → carried
2. Quy tắc thêm "ing"
1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing (aging AmE)
2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.
Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) - có dạng nguyên mẫu là Dye.
Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.
Ví dụ: hurry => hurrying
3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING
Ví dụ:
win => winning
put => putting
3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên
Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)
Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ
Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking....
Nguồn :
+ Thêm ed: https://kienthuctienganh.com/bi-quyet/quy-tac-them-ed/
+ Thêm ing : https://aneedz.com/english-grammar/cach-them-duoi-ing-cho-dong-tu-415.html