Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số electron đến anôt trong 1 s là \(n = \frac{I_{bh}}{|e|}= \frac{3.10^{-6}}{1,6.10^{-19}}=1,875.10^{13}. \)
Hiệu suất lượng tử \(H = \frac{n}{N}.100\)=> Số hạt phôtôn bay đến catôt là
\(N = \frac{n.100}{50}= \frac{1,875.10^{13}.100}{50}= 3,75.10^{13}.\)
Công suất của chùm sáng là
\(P = N.\varepsilon = N\frac{hc}{\lambda}=3,75.10^{13}.\frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,36.10^{-6}}= 2,07.10^{-5}W= 20,7.10^{-6}W.\)
Công suất của chùm phôtôn là \(P = W.t= 0,3.10^{-3}.1=0,3.10^{-3}W.\)
Số phôtôn đến catôt trong 1 s là \(N =\frac{P}{\varepsilon}=\frac{P\lambda}{hc}= \frac{0,3.10^{-3}.0,2.10^{-6}}{6,625.10^{-34}.3.10^8}= 3,02.10^{14}\)
Số electron bật ra từ catôt đến anôt trong 1 s là \(n = \frac{I_{bh}}{|e|}= \frac{4,5.10^{-6}}{1,6.10^{-19}}= 2,812.10^{13}\)
Hiệu suất lượng tử \(H= \frac{n}{N}.100=\frac{2,812.10^{13}}{.3,02.10^{14}}.100= 9,31 \%\)
Chọn đáp án A
A
=
h
c
λ
0
⇒
λ
0
=
6
,
625.10
−
34
.3.10
8
1
,
22.1
,
6.10
−
19
=
1
,
02
μ
m
Điều kiện để ánh sáng gây ra được hiện tượng quang điện là ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện λ ≤ λ 0
Suy ra các bức xạ có bước sóng 220 nm, 437 nm, 0,25 μ m gây ra hiện tượng quang điện khi chiếu vào kim loại X
Đáp án: B
Công thoát của Catot:
- Khi được chiếu bởi bức xạ λ2 :
- Khi đặt vào A và K hiệu điện thế âm UAK = - 2V
→ UKA = 2V: các elctrôn đi sang A đi theo chiều điện trường chậm dần đều.
Ta có : WđA - Wđmax = e.UKA
Hệ thức Anh -xtanh
\(hf = A+ W_{đ max}\)
=> \(hf = 2,5 +1,5= 4 eV = 4.1,6.10^{-16}J.\)
=> \(\lambda = \frac{hc}{4.1,6.10^{-19}}= \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{4.1,6.10^{-19}}=0,31 \mu m.\)