K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

chọn vào chữ cái trả lời đúng

Câu 1. Các nhà khảo cổ Việt Nam đã tìm thấy những đồ đồng đầu tiên đó là:

A. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.

B. Cuốc đồng, lưỡi cày đồng.

C. Trống đồng, lưỡi kiếm đồng.

D. Mâm đồng, chậu đồng, vại đồng.

Câu 2. Những dấu tích chứng tỏ người thời Hoa Lộc, Phùng nguyên đã phát mimh ra nghề trồng lúa:

A. Tìm thấy công cụ, đồ đựng.

B. Dấu vết gạo cháy.

C. Dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vỏ đất nung lớn.

D. Tất cả câu trên đúng.

Câu 3. Lương thực chính của con người thời này là:

A. Rau các loại, đậu, bầu bí.

B. Thóc gạo.

C. Thóc, gạo, ngô, các loại đậu.

D. Thóc, khoai, sắn.

Câu 4. Có nghề nông trồng lúa ra đời, từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn bởi vì:

A. Ở đồng bằng việc đi lại dễ dàng, thuận lợi.

B. Đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống.

C. Ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển đủ ngành nghề.

D. Ở đồng bằng có thể trao đổi, buôn bán giữa các vùng thuận lợi.

Câu 5. Thời nguyên thủy chia làm:

A. Ba giai đoạn: Tối cổ (đá cũ), đá mới và sơ kì kim khí.

B. Ba giai đoạn: Đồ đá, đồ đồng, đồ sắt.

C. Ba giai đoạn: Tối cổ, đồ đá, đồ kim loại.

D. Ba giai đoạn: Đá cũ, đá mới, đồ kim loại.

Câu 6. Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người thời kì Phùng Nguyên - Hoa Lộc đó là:

A. Làm đồ gốm và đúc đồng.

B. Kĩ thuật mài đá và luyện kim.

C. Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.

D. Trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 7. Chủ nhân của nền văn hoá nào sống ở vùng châu thổ sông Mã?

A. Nền văn hoá Hoa Lộc.

B. Nền văn hoá Sa Huỳnh.

C. Nền văn hoá Phùng Nguyên.

D. Nền văn hoá Đông Sơn.

Câu 8. Tiến bộ của công cụ sản xuất thời kì Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) so với thời kì trước đó là:

A. Công cụ lưỡi rìu đá có vai được mài rộng ra hai mặt.

B. Nhiều loại hình công cụ hơn.

C. Kĩ thuật làm đồ gốm được nâng lên (in hoa văn).

D. Cả ba câu trên đúng.

Câu 9. Công cụ sản xuất bằng đá thời Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) có đặc điểm:

A. Ghè đẽo qua loa, đơn giản.

B. Chỉ mài ở lưỡi cho sắc.

C. Mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng.

D. Ghè đẽo cẩn thận, tỉ mỉ, hình dáng gọn đẹp.

Câu 10. Trong một số di chỉ Phùng Nguvên (Phú Thọ) - Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Kom Tum) có niên đại cách đây 4.000 - 3.500 năm, các nhà khảo cổ phát hiện được hàng loạt công cụ:

A. Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng.

B. Lưỡi rìu đá có vai được mài rộng.

C. Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.

D. Rìu mài lưỡi, đồ gốm, bát đĩa, cốc có chân cao.

Câu 11. Đặc điểm của các công cụ sản xuất thuộc nền văn hóa Đông Sơn là:

A. Số lượng công cụ đồng ngày càng tăng nhanh.

B. Các công cụ ngày càng phong phú, đa dạng về loại hình.

C. Có sự tiến triển về trình độ kĩ thuật và mĩ thuật.

D. Cả ba đặc điểm đều đúng.

Câu 12. Ở giai đoạn nền văn hóa nào công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước. Đồ đồng đã thay thế đồ sắt:

A. Vào thời nền văn hóa Đông Sơn.

B. Vào thời nền văn hóa Sa Huỳnh.

C. Vào thời nền văn hóa Óc Eo.

D. Cả ba nền văn hóa trên.

Câu 13. Những công cụ góp phần tạo nên bước chuyến biến trong xã hội:

A. Công cụ đá được ghè đẽo theo những hình thù như ý muốn.

B. Đồ gốm được trang trí hóa văn.

C. Công cụ đồng thay thế hẳn công cụ đá, có vũ khí đồng, lưỡi cày đồng.

D. Công cụ đá, công cụ đồng.

Câu 14. Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. Đúng hay sai?

A. Đúng.

B. Sai.

Câu 15. Thời Văn Lang xã hội chia thành những tầng lớp nào?

A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.

B. Chủ nô, nô lệ.

C. Phong kiến, nông dân công xã.

D. Quý tộc, nông nô.

Câu 16. Vua Hùng lên ngôi đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ:

A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.

B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.

C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.

D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.

Câu 17. Rút ra nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang lúc bấy giờ?

A. Còn đơn giản.

B. Đã quy củ.

C. Tương đối mạnh.

D. Tương đối quy củ.

Câu 18. Nhà nước Văn Lang là:

A. Nhà nước đầu tiên trên đất nước ta.

B. Nhà nước thứ hai trên đất nước ta.

C. Nhà nước đầu tiên của thời nguyên thủy.

D. Nhà nước đầu tiên của thời cổ đại.

Câu 19. Lúc bấy giờ bộ lạc Văn Lang cư trú ở:

A. Vùng đất ven sông Hồng - từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ)

B. Vùng đất ven sông Mã - từ Thanh Hóa đến Nghệ An.

C. Vùng đất ven sông Cả - từ Nghệ An đến Thanh Hóa.

D. Vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì (Hà Tây) đến Hà Nội.

Câu 20. Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì?

A. Phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.

B. Nguồn gốc người Việt.

C. Vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.

D. Cả 3 câu trên đúng.                    

Câu 21. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng:

A. Thế kỉ VII TCN.

B. Thế kỉ VI TCN.

C. Thế kỉ V TCN.

D. Thế kỉ IV TCN.

Câu 22. Nhà nước Văn Lang, chia cả nước làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là:

A. Lạc hầu.

B. Lạc tướng.

C. Bồ Chính.

D. Quan Lang.

Câu 23. Xã hội Văn Lang có những tầng lớp:

A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.

B. Chủ nô, nô lệ, nông nô.

C. Vua, quan, địa chủ, nông nô, nô tì.

D. Vua, quan, quý tộc, nông nô, nô lệ.

Câu 24. Những hoạt động chủ yếu của cư dân Văn Lang trong các ngày hội là:

A. Trai, gái ăn mặc đẹp, nhảy múa, ca hát.

B. Đánh trống, chiêng, thổi kèn.

C. Tổ chức đua thuyền, giã gạo.

D. Tất cả các hoạt động trên.

Câu 25. Người thời Văn Lang đã thờ cúng:

A. Thần thánh (thần núi, thần sông).

B. Các lực lượng tự nhiên (núi, sông, Mặt Trời. Mặt Trăng, đất, nước).

C. Tổ tiên, ông bà.

D. Đạo Phật.

Câu 26. Tín ngưỡng chủ yếu của cư dân Văn Lang là:

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ thần Mặt Trời,

C. Sùng bái tự nhiên.

D. Thờ thần núi, thần sông.

Câu 27. Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi tí do nào?

A. Các bộ lạc, làng, chiềng, chạ... cùng nhau làm thủy lợi chế ngự thiên nhiên bảo vệ mùa màng.

B. Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần gùi thân thiết nhau hơn.

C. Các bộ lạc, chiềng, chạ... cùng nhau chung sức, chung lòng chống kẽ thù.

D. Cả ba yếu tố trên.

Câu 28. Sự tiến bộ của đất nước thời Âu Lạc do những nguyên nhân nào sau đây?

A. Dân số tăng nhanh, tinh thần vươn lên trong lao động sản xuất của nhân dân.

B. Do nhu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước.

C. Nhân dân ta tích lũy được nhiều kinh nghiệm.

D. Tất cả nguyên nhân trên.

Câu 29. Thời An Dương Vương bộ máy nhà nước không có gì thay đổi so với trước đúng hay sai?

A. Đúng.                     B. Sai.

Câu 30. Công trình văn hoá tiêu biểu thời Âu Lạc đó tà:

A. Trồng đồng, nhiều hoa văn tinh tế.    

B. Thành cổ Loa.

C. Lưỡi cày đồng.

D. Thạp đồng.

Câu 31. Thời Văn Lang - Âu Lạc đã để lại những công trình văn hoá tiêu biểu:

A. Trống đồng Đông Sơn.

B. Thành cổ Loa.

C. Nỏ thần, thành cổ Loa.

D. Trống đồng, thành cổ Loa.

Câu 32. Thời Âu Lạc có loại vũ khí tiêu biểu là:

A. Dao găm.

B. Cung nỏ.

C. Súng kíp.

D. Kiếm.

Câu 33. Thành tựu văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang đó là:

A. Trống Đồng.

B. Lưỡi cày đồng.

C. Thành cổ Loa.

D. Thạp đồng.

Câu 34. Vua Hùng lập nước Văn Lang, đóng đô ở:

A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ)  

B. Phong Khê (Cổ Loa - Hà Nội).

C. Mê Linh (Vĩnh Phúc).

D. Tô Lịch (Hà Nội).

Câu 35. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần thắng lợi vẻ vang. Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình vào:

A. Năm 200 TCN.

B. Năm 218 TCN.

C. Năm 207 TCN.

D. Năm 179 TCN.

Câu 36. Năm 207 TCN Thục Phán đã:

A. Lập nước Văn Lang.

B. Lập nước Âu Lạc.

C. Kháng chiến chống Tần xâm lược.

D. Kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược lần hai.

Câu 37. Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của An Dương Vương thất bại vào:

A. Vào năm 218 TCN.

B. Vào năm 207 TCN.

C. Vào năm 179 TCN.

D. Vào năm 197 TCN.

Câu 38. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:

Nghề luyện kim được ............. (a)........... cao. Ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí..., người thợ thủ công còn đúc những ........... (b) ..........  thạp đồng. Điều đó vừa thể hiện …....(c) …….. vừa là vật tiêu biểu cho nền văn hóa của người Lạc Việt. Họ cũng bắt đầu biết rèn sắt.


ai nhanh Miin tick cho

0
Câu 4:Khối lớp 5 có 200 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 78,5 % tổng số học sinh của khối. Vậy số học sinh giỏi của khối lớp 5 là  em.Câu 5:Nhà Mai có 46 con gà trống và 64 con gà mái. Mẹ đã bán đi 4 con gà trống và bán đi số gà mái gấp đôi số gà trống đã bán. Hỏi số gà trống còn lại bằng bao nhiêu phần trăm số gà mái còn lại?Trả lời: Số gà trống còn lại bằng % số...
Đọc tiếp

Câu 4:
Khối lớp 5 có 200 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 78,5 % tổng số học sinh của khối. Vậy số học sinh giỏi của khối lớp 5 là  em.

Câu 5:
Nhà Mai có 46 con gà trống và 64 con gà mái. Mẹ đã bán đi 4 con gà trống và bán đi số gà mái gấp đôi số gà trống đã bán. Hỏi số gà trống còn lại bằng bao nhiêu phần trăm số gà mái còn lại?
Trả lời: Số gà trống còn lại bằng % số gà mái còn lại.

Câu 6:
Một cái xe đạp trẻ em có giá là 540 000 đồng. Nhân dịp 1- 6, cửa hàng hạ giá 15%. Hỏi giá cái xe đạp đó trong ngày 1 – 6 là bao nhiêu tiền?
Trả lời: Giá cái xe đó trong ngày 1 – 6 là  đồng.

Câu 7:
Dân số nước ta cuối năm 2003 là 80 000 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 1,3% một năm thì đến cuối năm 2005, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Trả lời: Tăng thêm  người

Câu 8:
Mua một mét vải với giá 120 000 đồng. Hỏi phải bán một mét vải đó với giá bao nhiêu tiền để lãi 25% so với giá mua?
Trả lời: Phải bán mét vải đó với giá  đồng.

Câu 9:
Một ô tô đã đi được quãng đường 100km. Tính ra ô tô đã tiêu thụ hết 75% số lít xăng có trong thùng. Hỏi phải đổ thêm vào thùng bao nhiêu phần trăm số lít xăng còn lại để vừa đủ cho ô tô đi tiếp quãng đường 100km nữa?
Trả lời: Cần phải đổ thêm %

Câu 10:
Một cửa hàng mua 1 hộp bánh với giá 240 000 đồng. Hỏi cửa hàng phải bán hộp bánh đó với giá bao nhiêu tiền để được lãi 20% so với giá bán?
Trả lời: Cửa hàng phải bán với giá  đồng

2
1 tháng 1 2016

c4 : 157

c5 : 75 %

c6 : 459000 dong

c7 : mình ko bít làm

c8 : 150000 dong

c9 : 200 %

c10 : 300000 dong

28 tháng 2 2016

cau 4 157 hoc sinh

cau 5 75%

cau 6 459000

cau 7 2093520

cau 8 150000dong

cau 9 200%

cau 10 288000

12 tháng 6 2021

a)

Gọi \(y\)là mức phí khi sử dụng dịch vụ Internet,

Gọi \(x\)là số tháng sử dụng dịch vụ.

Hàm số biểu thị mức phí khi sử dụng Internet của công ty Viễn thông A là:

\(480000+5000x=y\)

Hàm số biểu thị mức phí khi sử dụng Internet của công ty Viễn thông B là:

\(90000x=y\)

b) Ta có \(480000+50000x\)\(=90000x\)

\(\Rightarrow40000x=480000\)

\(\Rightarrow x=12\)

Vậy sử dụng trên 12 tháng thì nên chọn dịch vụ công ty A sẽ có lợi hơn.

12 tháng 6 2021

\(a)\)

Gọi \(m\) là mức phí khi sử dụng dịch vụ Internet

Gọi \(n\)là số tháng sử dụng dịch vụ

Hàm số biểu thị mức phí khi sử dụng Internet của công ty Viễn thông A là:

\(m=48.10^4+5.10^4n\)

Hàm số biểu thị mức phí khi sử dụng Internet của công ty Viễn thông B là:

\(m=9.10^4n\)

\(b)\)

Ta có: \(48.10^4+5.10^4n=9.10^4n\)

\(\Rightarrow n=12\)

Sau 12 tháng thì số tiền hàng tháng phải trả cho công ty A sẽ ít hơn công ty B

Vậy ...

Câu 1:Tổng của tất cả số hạng của dãy số: 1,1 + 1,3 + 1,5 + … + 2,5 + 2,7 + 2,9 = Câu 2:Một bếp ăn của một nhà máy dự trữ gạo cho 260 công nhân ăn trong 14 ngày. Do có 20 công nhân đến thêm nên số gạo sẽ chỉ đủ cho công nhân ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi công nhân như nhau)Trả lời: Số gạo đủ ăn trong  ngàyCâu 3:Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = Câu 4:0,028 × 186 –...
Đọc tiếp

Câu 1:
Tổng của tất cả số hạng của dãy số: 1,1 + 1,3 + 1,5 + … + 2,5 + 2,7 + 2,9 = 

Câu 2:
Một bếp ăn của một nhà máy dự trữ gạo cho 260 công nhân ăn trong 14 ngày. Do có 20 công nhân đến thêm nên số gạo sẽ chỉ đủ cho công nhân ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi công nhân như nhau)
Trả lời: Số gạo đủ ăn trong  ngày

Câu 3:
Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = 

Câu 4:
0,028 × 186 – 0,028 × 86 = 

Câu 5:
Tổng của tất cả các số hạng trong dãy số: 0,1 + 0,3 + 0,5 + ….. + 1,5 + 1,7 + 1,9 = 

Câu 6:
Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà?
Trả lời: Số vịt có là con

Câu 7:
Hiệu hai số là 21402. Tìm số lớn biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn?
Trả lời: Số lớn là 

Câu 8:
Một giá sách có 135 quyển sách ở trong hai ngăn. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 15 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 35 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
Trả lời: Ngăn trên có  quyển sách

Câu 9:
Tính: 2,25 tấn + 6,7 tạ + 4750kg + 33 yến = tấn

Câu 10:
Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia. 
 Trả lời: Số bị chia là

 

1
29 tháng 11 2015

ĐÂY KHÔNG PHẢI TOÁN LỚP 9 MÀ LÀ LỚP 5 VÒNG 7 VIOLYMPIC.VN

25 tháng 4 2017

dabai-23

Chiều quay đường tròn tâm A và tâm C cùng chiều kim đồng hồ.

Đường tròn (B) quay ngược chiều với hai đường tròn (A) và (C).

6 tháng 5 2021

cùng chiều

18 tháng 8 2021

Cùng chiều kim đồng hồ

13 tháng 6 2017

Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

8 tháng 6 2020

a) Xét tam giác KDA và KCD có: 

góc AKD chung

góc KDA=KCD

suy ra hai tam giác đồng dạng

b) Xét (o) có tứ giác ABCD nội tiếp 

góc ACD=ABD

góc DAC=DBC

sau đó bạn xét tam giác ABD và tam giác DBC đồng dạng là xong