K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn câu đúng

Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.

Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.

Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.

Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1

Câu 6:Trong các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là

HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.

HClO, HNO2, K3PO4, H2SO4.

HgCl2, Sn(OH)2, NH4Cl, HNO2.

HgCl2, Sn(OH)2, HNO2, H2SO4.

:Chọn dãy các chất điện ly mạnh trong số các chất sau : a. NaCl. b. Ba(OH)2. c. HNO3. d. HgCl2. e. Cu(OH)2. f. MgSO4

a, b, c, f.

a, d, e, f.

b, c, d, e.

a, b, c, e.

Câu 10:Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào sau đây:

H+, CH3COO- .

CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.

H+, CH3COO-, H2O.

CH3COOH, CH3COO-, H+

Câu 11:Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam ion Mg 2+; 0,355 gam ion Cl - và m gam ionSO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à 

1,185 gam.

1,19 gam.

1,2 gam.

1,158 gam.

Câu 12:Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li

Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước tạo ra dd .

Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.

Sự điện li là sự phân li 1 chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.

Sự điện li là sự phân li 1 chất dưới tác dụng của dòng điện

Câu 13:Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. 100ml dung dịch A trung hòa vừa đủ bởi 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi axit là?.

1
27 tháng 8 2021

Chọn câu đúng

Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.

Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.

Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.

Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1

Câu 6:Trong các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là

HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.

HClO, HNO2, K3PO4, H2SO4.

HgCl2, Sn(OH)2, NH4Cl, HNO2.

HgCl2, Sn(OH)2, HNO2, H2SO4.

:Chọn dãy các chất điện ly mạnh trong số các chất sau : a. NaCl. b. Ba(OH)2. c. HNO3. d. HgCl2. e. Cu(OH)2. f. MgSO4

a, b, c, f.

a, d, e, f.

b, c, d, e.

a, b, c, e.

Câu 10:Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào sau đây:

H+, CH3COO- .

CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.

H+, CH3COO-, H2O.

CH3COOH, CH3COO-, H+

Câu 11:Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam ion Mg 2+; 0,355 gam ion Cl - và m gam ionSO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à 

1,185 gam.

1,19 gam.

1,2 gam.

1,158 gam.

\( n_{Na^+} + 2n_{Mg^{2+}} = n_{Cl^-} + 2n_{SO_4^{2-}} \Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=0,005 \)

\(\Rightarrow m=0,23+0,12+0,355+0,005.96=1,185 \)(g)

Câu 12:Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li

Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước tạo ra dd .

Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.

Sự điện li là sự phân li 1 chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.

Sự điện li là sự phân li 1 chất dưới tác dụng của dòng điện

Câu 13:Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. 100ml dung dịch A trung hòa vừa đủ bởi 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi axit là?.

Phương trình phản ứng trung hoà
H++ OH------> H2O (1)

Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x
nH+ = 2x + 3x = 5x (mol)

nOH- = 0,5.0,05 = 0,025 (mol)

Theo PT: nH+ = nOH-

=> 5x = 0,025

=> x = 0,005

\(CM_{HCl}=\dfrac{3.0,005}{0,01}=0,15M\)

\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,005}{0,01}=0,05M\)

29 tháng 8 2017

Đáp án B

Các chất điện li yếu là: HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.

9 tháng 7 2017

Đáp án B

Các chất H2SO4 , K4PO4, NH4Cl là những chất điện li mạnh

Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?Bài 2. Sự điện li, chất điện li là gì ?Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.Bài 3.Viết phương trình điện li của...
Đọc tiếp

Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?

Bài 2.

Sự điện li, chất điện li là gì ?

Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?

Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.

Bài 3.

Viết phương trình điện li của những chất sau:

a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2    0,10M; HNO3     0,020M ; KOH   0,010M.

Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.

b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.

Bài 4.

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do

A. Sự chuyển dịch của các electron.

B. Sự chuyển dịch của các cation.

C. Sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.

D. Sự chuyển dịch của cả cation và anion.

Bài 5.

Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

A. KCl rắn, khan.

B. CaClnóng chảy.

C. NaOH nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Bài 6.

Viết phương trình điện li của các chất sau :

a) Các axit yếu : H2S, H2CO3.

b) Bazơ mạnh : LiOH.

c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS.

d) Hiđroxit lưỡng tính : Sn(OH)2.

Bài 7.

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?

1) Một hợp chất trong thành phẩn phân tử có hiđro là axit.

2) Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

3) Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+trong nước là axit.

4) Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Bài 8.

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

1) [H+]  =  0,10M

2) [H+] <  [CH3COO]

3) [H+] > [CH3COO]

4) [H+] < 0.10M.

Bài 9.

Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

  1. [H+]  =  0,10M
  2. [H+] < [NO3]
  3. [H+] > [NO3]
  4. [H+] < 0,10M.

Bài 10.

Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25oC?

Bài 11.

Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.

Bài 12.

Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

Bài 13.

Một dung dịch có [OH] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là
A. axit                         B. trung tính
C. kiềm                        D. không xác định được

Bài 14.

Tính nồng độ H+, OH và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M.

Bài 15.

Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:
A. [H+].[OH] > 1,0.10-14                     B. [H+].[OH] = 1,0.10-14
C. [H+].[OH] < 1,0.10-14                     D. Không xác định được.

16
23 tháng 6 2016

Bài 7:

Chọn C.

Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

23 tháng 6 2016

Bài 8:

Chọn D: [H+]  < 0,10M.

12 tháng 12 2019

1. Có 5 chất điện ly: NaOH, H2SO3, Na2CO3, NaCl, CH3COOH
2. A
3. Có 4 ion/ phân tử có tính axit:
HCO3- phân li thuận nghịch nấc 2, tạo H+ và CO32-
HCl phân li hoàn toàn tạo H+ và Cl-
HSO4- phân li nấc 2 tạo H+ và SO42-
NaHCO3 phân li hoàn toàn tạo Na+ và HCO3-(như trên)

Các ion khác như sau:
HPO32- không phân li được H+ nữa (H3PO3 là axit 2 nấc)
CH3COO- có tính bazo (CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-)
S2-, SO42- tương tự như CH3COO-, chỉ khác H2S và H2SO4 là axit 2 nấc
Cl- là ion trung tính -> Ko tác dụng với nước
Na2CO3 phân li hoàn hoàn tạo CO32- có môi trường kiềm

18 tháng 9 2021

a, \(Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2NO_3^-\)

\(HNO_3\rightarrow H^++NO_3^-\)

\(KOH\rightarrow K^++OH^-\)

b, \(HClO⇌H^++ClO^-\)

\(HNO_2⇌H^++NO_2^-\)

\(H_2CO_3⇌2H^++CO_3^{2-}\)

13 tháng 11 2021

đáp án đâu thiên tài ơi

 

13 tháng 10 2017

-Trong dd CH3COOH có 4 phần tử: CH3COOH, CH3COO-, H+, H2O

-Trong dd H3PO4 có 4 ion: H+, PO43-, H2PO4-, HPO42-

-Các chất tan và điện li mạnh: H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2

13 tháng 10 2017

Huhu :(( đa tạ đa tạ

13 tháng 6 2019

Đáp án C

- Chất điện li mạnh

\(HBr\rightarrow H^++Br^-\)

\(Na_2S\rightarrow2Na^++S^{2-}\)

\(KOH\rightarrow K^++OH^-\)

\(H_2SO_4\rightarrow2H^++SO_4^{2-}\)

\(Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\)

\(AlCl_3\rightarrow Al^{3+}+3Cl^-\)

- Chất điện li yếu

\(CH_3COOH⇌CH_3COO^-+H^+\)

\(Mg\left(OH\right)_2⇌Mg\left(OH\right)^++OH^-\)

\(Mg\left(OH\right)^+⇌Mg^{2+}+OH^-\)