Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2) Bạn làm phép chia đa thức cho đa thức, kẻ hẳn dấu chia ra như tiểu học ấy. Được kết quả là \(\left(4y^2+1\right)\) dư (-2y+6) nhé.
3) a) \(x^2-9=0\Leftrightarrow x^2=9\Leftrightarrow x=\pm3\)
b) \(\left(x^2+1\right)\left(x-3\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+1=0\) hoặc x-3=0 hoặc x+2=0
Trường hợp 1 loại vì \(x^2\) không âm, hai trường hợp còn lại tìm được x=3 và x = -2.
4) a)\(x^2-y^2+2y-1=x^2-\left(y^2-2y+1\right)=x^2-\left(y-1\right)^2=\left(x-y+1\right)\left(x+y-1\right)\)
b) \(5x^2-10xy-20z^2+5y^2\)
= \(5\left(x^2-2xy-4z^2+y^2\right)\)
= \(5\left[\left(x-y\right)^2-\left(2z\right)^2\right]\)
= 5 ( x-y-2z ) ( x-y+2z )
5) \(x^3=x\Leftrightarrow x=\pm1\)
BÀi 2:
Đặt x = 11...1(n chữ số 1), khi đó
a = x
b = 100..05(n-1 chữ số 0) = 100...00(n chữ số 0) + 5
b = 99...9(n chữ số 9) + 1 + 5 = 9x +6
=> \(ab+1=x\left(9x+6\right)+1\)
=> \(ab+1=9x^2+6x+1=\left(3x+1\right)^2\)
Vậy ab + 1 là 1 số chính phương