Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2Al+ 3H2SO4-> Al2(SO4)3+3H2
b) 2Fe(OH)3+ 3H2SO4-> Fe2(SO4)3+ 6H2O
a) 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 6H2O
Gọi B là hóa trị của nhóm nguyên tử \(SO_3\) (trong hợp chất \(AL_2\left(SO_3\right)_3\))
Theo qui tắc hóa trị ta có:
\(2.III=3.B\)
\(\Rightarrow B=\frac{2.III}{3}=II\)
Vậy hóa trị cua nhóm nguyên tử \(SO_3=II\)
gọi a là hóa trị của SO3 trong hợp chất Al2(SO4)3
Ta có : III.2 = a.3
=> a = \(\frac{III.2}{3}=II\)
Vậy hóa trị của SO3 là II
\(2FeO+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Câu trả lời của mình :
\(2FeO+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
\(6FeO+10H_2SO_4\rightarrow3Fe_2\left(SO_4\right)_3+S+10H_2O\)
Fe2(SO4)3 | + | 6NaOH | → | 3Na2SO4 | + | 2Fe(OH)3 |
(rắn) | (rắn) | (rắn) | ||||
(trắng) | (nâu đỏ) |
\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_2+CaCO_3+2H_2O\)
\(Al_2O_3+6KHSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3K_2SO_4+3H_2O\)
\(nFe_2O_3+\left(3y-2x\right)H_2\rightarrow2Fe_xO_y+\left(3y-2x\right)H_2O\)
\(2NaHSO_4+BaCO_3\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+CO_2+H_2O\)
\(6H_2SO_4+2Fe\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
H2O=1.2+16=18
BaO=137+16=153
Na2SO4=23.2+32+16.4=142
Fe2(SO4)3=56.2+96.3=400
CuSO3=64+32+16.3=144
- Vì nhóm SO4 liên kết được với 2 nguyên tử H mà H luôn có hóa trị 1
=> Nhóm SO4 có hóa trị 2
2. Vì nhóm PO4 liên kết được với 3 nguyên tử H mà H luôn có hóa trị 1
=> Nhóm PO4 có hóa trị 3
Chất | Phân loại | Tên |
Mg(HCO3)2 | Muối axit | Magie hiđrocacbonat |
Fe2O3 | Oxit bazơ | Sắt (III) oxit |
Ca(OH)2 | Bazơ | Canxi hiđroxit |
Fe2(SO4)3 | Muối trung hòa | Sắt (III) sunfat |
M : Mg(HCO3)2 : magiê hidrocabonat
Fe2(SO4)3: sắt III sunfat
OB: Fe2O3 : sắt III oxit
BZ: Ca(OH)2: canxi hidroxit
SO4 hóa trị II nha bạn :DD