Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyên tử | Nguyên tử khối(đvC) | khối lượng mol nguyên tử( gam/mol) | chất | Phân tử khối( đvC) | khối lượng mol phân tử (gam/mol) |
O | 16 | 16 | khí oxi :O2 | 32đvC | 32 |
H | 1 | 1 | Natri clorua:NaCl | 58,8đvC | 58,8 |
Cl | 35,5 | 35,5 | khí Clo: Cl2 | 71đvC | 71 |
Na | 23 | 23 | Natri: Na | 46đvC | 46 |
Ca | 40 | 40 | Canxi cacbonat:CaCO3 | 100đvC | 100 |
K | 39 | 39 | Kali clorua: KCl | 74,5 | 74,5 |
3.
a) Số mol khí \(H_2\) = 1 mol
b) Số mol nguyên tử cacbon = 1 mol
c) Số mol phân tử nước = 1 mol
4.
Không thể dùng đại lượng mol để tính số người , vật thể khác như bàn , ghế,xe... Vì mol là đại lượng chỉ dùng để chỉ số hạt có kích thước vô cùng nhỏ như nguyên tử , phân tử ... mà bằng mất thường sẽ ko nhìn thấy đc
1.C
2.A
3.D
4.A
5.
(1)Khối lượng
(2)Tham gia
(3)Khối lượng
(4)Sau
6.
(1)a,d
(2)b,c,e
II.Tự luận
Câu 1.
1.
a;
VNH3=0,25.22,4=5,6(lít)
b;
nCO2=0,5(mol)
VCO2=0,5.22,4=11,2(mol)
c;
nO2=\(\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
VO2=22,4.0,1=2,24(lít)
2.
Số phân tử H2S là:
\(\dfrac{0,6.10^{23}.2}{3}\)=0,4.1023(phân tử)
nH2S=\(\dfrac{0,4.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{1}{15}\)
VH2S=34.\(\dfrac{1}{15}\)=\(\dfrac{34}{15}\)(lít)
Câu 2(3,5 điểm)
Gọi CTHH của X là CxOy
PTK của X là 32.0,875=28(dvC)
x=\(\dfrac{28.42,857\%}{12}=1\)
y=\(\dfrac{28.57,143\%}{16}=1\)
Vậy CTHH của X là CO
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
Áp dung ĐLBTKL cho cả bài ta có:
mFe2O3+mCO=mFe+mCO2
=>a=mCO=11,2+13,2-16=8,4(g)
Câu 4:
a. dZ/H2=Mz/MH2
= 22
=>Mz=22.2=44(g/mol)
b. Công thức phân tử: N2O
c. dz/kk=Mz/Mkk
=44/29=1,5
Câu 5:
a. dA/B=MA/MB=mA/mB
=> BẠn Vinh nói đúng
PT của bạn cân bằng đúng r nhé !
Câu 4 :
a)Đặt CTHHTQ của oxit sắt là FexOy
Theo đề bài ta có :
\(\Delta m\left(gi\text{ảm}\right)=mFexOy-mFe=4,8\left(g\right)\)
=> mFe = 16 - 4, = 11,2 (g)
=> nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(FexOy+yCO-^{t0}->xFe+yCO2\uparrow\)
\(\dfrac{0,2}{x}mol\)....................................0,2mol
Ta có :
\(nFexOy=\dfrac{16}{56x+16y}=\dfrac{0,2}{x}\)
<=> 16x = 0,2(56x + 16y)
<=> 16x = 11,2x + 3,2y
<=> 4,8x = 3,2y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3,2}{4,8}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
b) Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCuO=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\nCu=\dfrac{16,8}{64}=0,263\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH :
\(CuO+H2-^{t0}->Cu+H2O\)
Theo PTHH ta có :
\(nCuO=\dfrac{0,25}{1}mol< nCu=\dfrac{0,263}{1}mol\)
=> nCu dư ( tính theo nCuO )
Theo PTHH ta có : nH2 = nCuO = 0,25 mol
=> \(VH2_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Hiệu suất pư là :
\(H=\dfrac{s\text{ố}-mol-ch\text{ất}-p\text{ư}\left(s\text{ố}-mol-nh\text{ỏ}-nh\text{ất}\right)}{s\text{ố}-mol-ch\text{ất}-ban-\text{đầu}}.100\%=\dfrac{0,25}{0,263}.100\%=95\%\)
hoặc
\(H=\dfrac{m\left(th\text{ực}-t\text{ế}\right)}{m\left(l\text{ý}-thuy\text{ết}\right)}.100\%=\dfrac{0,25.64}{16,8}.100\%=95\%\)
c)
- Theo đề ta có :
\(p+e+n=40\)
p + e = 12 + n
mà p =e => 2p + n = 40 (1)
2p = 12 + n (2)
thay (2) vào (1) ta được : \(12+n+n=40< =>2n=28=>n=14\)
=> 2p = 14 + 12 =26
=> p = e = 13 ( hạt )
- Vẽ sơ đồ ( tự vẽ nha ) :
+ lớp ngoài cùng : 3e
+ lớp thứ 2 : 8e
+ lớp thứ nhất : 2e
- Ta có : \(PTK_x=p+n=13+14=27\left(\text{đ}vc\right)\)
- Ta có : \(C=1,9926.10^{-23}\) (g) mà C = 12 (đvc) = 1,6605.10-24 (g)
=> PTKX \(=1,6605.10^{-24}.27=44,8335.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy...