Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5SO2 + 2KMnO4 +2H2O\(\rightarrow\) K2SO4 +2MnSO4 + 2H2SO4
5H2S + 3H2SO4 + 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + 2MnSO4 + 5S + 8H2O
Do KMnO4 tham gia dư, nếu H2SO4 dư thì không còn kết tủa S -> H2SO4 hết
Nước lọc không chứa H2SO4
mS=4,8 gam \(\rightarrow\) nS=0,15 mol \(\rightarrow\) nH2S=nS=0,15
\(\rightarrow\)nH2SO4=\(\frac{3}{5}\)nH2S=0,09 mol
\(\rightarrow\) nSO2=\(\frac{5}{2}\)nH2SO4=0,225 mol
Gọi số mol Mg là x; Al là y
\(\rightarrow\) 24x+2y=17,55
Bảo toàn e: 2x+3y=2nSO2 +8nH2S=0,225.2+0,15.8
Giải được x=0,45; y=0,25
\(\rightarrow\) mMg=0,45.24=10,8 gam\(\rightarrow\)%mMg=61,54%
Ta có: mH2SO4 ban đầu=150.98%=147 gam
\(\rightarrow\) mH2SO4 ban đầu=1,5 mol
Muối tạo ra là MgSO4 0,45 mol và Al2(SO4)3 0,125 mol
Bảo toàn S: nH2SO4 phản ứng=0,45+0,125.3+0,225+0,15=1,2 mol
\(\rightarrow\) nH2SO4 dư=0,3 mol \(\rightarrow\)mH2SO4 dư=29,4 gam
m dung dịch X=m kim loại + m dung dịch H2SO4 - m khí=17,55+150-0,15.34-0,225.64=148,05 gam
\(\rightarrow\) C% H2SO4 dư=19,86 %
Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.
a) Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
P.ư: x x x (mol)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
P.ư: y 2y y (mol)
b) Ta có hệ phương trình: ; Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015
% = x 100% = 60%; = 100% - 60% = 40%
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 \(\rightarrow\) Al2(S04)3 + 3H2
x \(\rightarrow\) 1,5x (mol)
Mg + H2S04 \(\rightarrow\) MgS04 + H2
0,025 \(\rightarrow\) 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = \(\dfrac{0,6}{1,41}\) x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 → Al2(S04)3 + 3H2
x → 1,5x (mol)
Mg + H2S04 → MgS04 + H2
0,025 → 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.
Giả sử a = 100g => mH2 = 5(g)
PTHH: \(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)(1)
PTHH:\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)(2)
\(PTHH:2Na+H_2O\rightarrow NaOH+H_2\)(3)
PTHH: \(NaOH+Mg\left(SO_4\right)\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)(Pu này ko liên quan đến đề bài nhưng nó vẫn sảy ra nên mk vt).
Theo (1);(2), \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=a\)
Theo (3), \(n_{H_2O}=2n_{H_2}=b\)
Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{4,5}{2}\\98.a+18.2.b=100\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{19}{62}\\b=\dfrac{241}{124}\end{matrix}\right.\)
=>\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19}{62}.98=30,03\left(g\right)\)
=> \(A\%=\dfrac{30,03}{100}.100\%=30,03\%\)
Đặt số mol Al, Fe, Mg trong 15,8 g hh là x, y, z
pt khối lượng: 27x + 56y+ 24z = 15,8
pt bảo toàn electron: 3x+ 2y+ 2z = 2*nH2
Đặt số mol Al, Fe, Mg trong 0,15 mol lúc sau là kx, ky, kz
(tỉ lệ số mol giữa các chất không đổi)
pt số mol: k(x + y + z) = 0,15 (1)
pt bảo toàn e: k(3x + 3x + 2y) = 3nNO (2)
lấy (1) chia (2) được pt thứ 3, giải 3 pt 3 ẩn là xong :D
1/
trích mẫu thử
cho vào mỗi mẫu thửu 1 mẩu quỳ tím
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ la HCl và H2SO4 ( nhóm 1)
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH
+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là NaCl, BaCl2, Na2SO4 ( nhóm 2)
cho từng mẫu thử nhóm 1 tác dụng với từng mẫu thử nhóm 2
+ cặp mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2 và H2SO4
BaCl2+ H2SO4\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2HCl
+ các cặp mẫu thử còn lại không phản ứng
\(\Rightarrow\) nhận ra HCl và H2SO4 ở nhóm 1 và BaCl2 ở nhóm 2
để phân biệt NaCl và Na2SO4 ta nhỏ vài giọt BaCl2 vừa nhận biết được vào 2 dung dịch mẫu thử
+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4+ BaCl2\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2NaCl
+ mẫu thử không phản ứng là NaCl
Khi cho hỗn hợp vào H2SO4 thì chỉ Zn phản ứng
\(n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2<-------------------------------0,2______(mol)
=> \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
=> \(m_{Ag}=20-13=7\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\frac{13}{20}.100\%=65\%\\\%m_{Ag}=\frac{7}{20}.100\%=35\%\end{matrix}\right.\)
▼ Số mol của khí H2 là: nH2 = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{0.05}{2}\) = 0,025 (mol)
▼ PT:
H2SO4 + 2Na \(\rightarrow\) Na2(SO4) + H2
1 1
H2SO4 + Mg \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
1 1
Ta thấy nH2 = nH2SO4 = 0,025 (mol )
Khối lượng của H2SO4 là : mH2SO4 = n. M = 0,025.98=2,45(g)
sai r