Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mB
Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp A => nB = 1,25.1 = 1,25 mol
Trong phản ứng đề hidro hóa: số mol hỗn hợp khí sau phản ứng tăng, số mol tăng của hỗn hợp B so với hỗn hợp A chính là số mol các chất phản ứng.
Đáp án : C
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mB
Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp A => nB = 1,25.1 = 1,25 mol
Trong phản ứng đề hidro hóa: số mol hỗn hợp sau phản ứng tăng, số mol tăng của hỗn hợp B so với hỗn hợp A chính là số mol các chất phản ứng
=> H = (1,25-1) .100% = 25%
Hoàn toàn tương tự bài toán trước. Có thể tự chọn lượng chất rồi bảo toàn khối lượng cho phản ứng, hoặc một cách nhanh hơn là áp dụng công thức:
Vậy đáp án đúng là A
Hỗn hợp anken hết trước, hiệu suất tính theo anken
Ta có: (vì n = pV/RT suy ra n tỉ lệ thuận với p)
(trong đó n1, p1 là số mol và áp suất hỗn hợp lúc đầu, n2, p2 là số mol, áp suất hỗn hợp lúc sau)
Số mol hỗn hợp sau:
Số mol khí giảm
Vậy hiệu suất
Đáp án B.
Đây là một ví dụ rất đơn giản nhưng đặc trưng về quan hệ số mol trong phản ứng cộng hidro của hidrocacbon chưa no
Dễ tính đươc
Trong phản ứng hidro hóa hidrocacbon chưa no thì số mol khí giảm chính bằng số mol hidro phản ứng suy ra
Mặt khác đề cho hidrocacbon dư, phản ứng hoàn toàn nên
suy ra
BTKL: mY = mX = 0,4.2 + 0,2.26 = 6 (g)
=> \(n_Y=\dfrac{6}{7,5.2}=0,4\left(mol\right)\)
mH2(pư) = nX - nY = (0,4 + 0,2) - 0,4 = 0,2 (mol)
Gọi số mol Br2 pư là a (mol)
Bảo toàn liên kết: 2.0,2 = 0,2 + a
=> a = 0,2 (mol)
=> mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
Đáp án B
Đáp án
Gọi a, b là số mol C2H4 và H2 trước phản ứng.
Ta có: 28 a + 2 b a + b = 4,25.2 = 8,5
<=> 28a + 2b = 8,5a + 8,5b <=> 19,5a = 6,5b => a = b 3 hay b = 3a
PTPU: C2H4 + H2 → N i , t 0 C2H6
Trước p/ư: a 3a
P/ư: 0,75a 0,75a
Sau p/ư: 0,25a 2,25a 0,75a
d Y H 2 = 0 , 25 . a . 28 + 2 , 25 . a . 2 + 0 , 75 . 3 a 3 , 25 a . 2
= 5,23
Đáp án A
Hướng dẫn
Giả sử có 1 mol hỗn hợp X gồm H2 và anken : CnH2n
Ta có: M - X = 9,1.2 = 18,2 ; M _ Y = 13.2 =26
Áp dụng ĐLBTKL ta có: mhhX = mhhY <=> nX. M _ X = nY. M - Y
<=> 1.18,2 = nY.26 => nY = 0,7 mol
Phương trình phản ứng: CnH2n + H2 → N i , t 0 CnH2n+2
Ta có: nX = 1 mol; nY = 0,7 mol
=> Số mol H2 pứ = số mol CnH2n = 1- 0,7 = 0,3 mol
=> số mol H2 ban đầu = 0,3 + 0,4 = 0,7 mol
Ta có: M _ X = 0,7.2 + 0,3.14n = 18,2 => n = 4 => anken: C4H8
X + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất => X là but-2-en
Theo lí thuyết số mol hidro cần để phản ứng là
Suy ra hidro thiếu, hiệu suất tính theo hidro.
Khối lượng các chất trước phản ứng (cũng như sau phản ứng theo bảo toàn khối lượng):
m = 0,1.58 + 0,08.56 + 0,06.68 + 0,32.2 = 15 gam
Hiệu suất phản ứng
Đáp án A