Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
1/ a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Hóa đỏ: H2SO4. Hóa xanh: KOH. quỳ tím không đổi màu là nước
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
Tan: K2O, CaO. Không tan: MgO
K2O + H2O => 2KOH
CaO + H2O => Ca(OH)2
Cho H2SO4 vào các mẫu thử tan trong nước, xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2
Ca(OH)2 + H2SO4 => CaSO4 + 2H2O
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho que đóm vào các mẫu thử
Que đóm cháy bình thường là không khí
Que đóm cháy sáng => O2
Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh và kèm tiếng nổ nhỏ => H2
2/ CO2 + H2O => (pứ hai chiều) H2CO3:axit yếu
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
CaO + H2O => Ca(OH)2
K + H2O => KOH + 1/2 H2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
3/ Điều chế oxi trong PTN dùng: KMnO4 và KClO3
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 => 2KCl + 3O2
Nếu số mol hai lượng chất bằng nhau
Theo phương trình: => V1/V2 = 1/3
Điều chế O2:
2KClO3-t*-->2KCl+3O2
2H2O---đp--->2H2+O2
2KMnO4---t*-->K2MnO4+MnO2+O2
Điều chế H2
3H2SO4+2Al--->Al2(SO4)3+3H2
H2SO4+Zn--->ZnSO4+H2
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
Fe+H2SO4--->FeSO4+H2
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
điều chế H2:
2Al +3 H2SO4 → 3H2+ Al2(SO4)3
Cu + H2SO4 → H2 + CuSO4
2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3 H2
Cu + 2HCl → CuCl2 + H2
2H2O → 2H2 + O2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2 : 3 : 1 : 6
Theo ĐLBTKL ta có:
mAl(OH)3 + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2O
mH2SO4 = 51,3 + 16,2 - 23,4 = 44,1 (g)
+ Điện phân H2O ta được 2 khí H2 và O2.
+Cho Cu tác dụng với O2 ta được CuO.
CuO + H2SO4 -----> CuSO4 + H2O.
+Cho P tác dụng với O2 thu được P2O5, cho P2O5 tác dụng với H2O được H3PO4.
+Nhiệt phân CaCO3 thu được CaO.
+Khử Fe2O3 bằng H2 thu được Fe.
Mình làm như thế thôi nếu cần sửa chỗ nào bạn tự sửa lại nhé!!!
- Điều chế H2
2H2O \(\underrightarrow{đienphan}\) 2H2 + O2
- Điều chế CuSO4
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
- Điều chế H3PO4 :
2H2O \(\underrightarrow{đienphan}\) 2H2 + O2
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
P2O5 +3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Điều chế CaO:
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
- Điều chế Fe:
2H2O \(\underrightarrow{đienphan}\) 2H2 + O2
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
Ta có phương trình hóa học :
2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2
theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mAl + mH2SO4 -----> mAl2(SO4)3 + mH2
=> mH2SO4 = (mAl2(SO4)3 + mH2) - mAl
=> mH2SO4 = (171g + 3g) - 27g
=> mH2SO4 = 147g
Vậy khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng là 147 gam
Bài 2
nCO2 = 2.24 / 22.4 = 0.1(mol)
a) phương trình phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
theo phương trình ta có: nBa(OH)2 = nCO2 = 0.1(mol)
b) Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là:
CM = n / V = 0.1 : ( 200 /1000) = 0.5 (M)
c) theo phương trình ta có : nBaCO3 = nCO2 = 0.1 (mol)
khối lượng chất kết tủa BaCO3 là:
mBaCO3 = 0.1* 197 = 19.7 (g)
a.
K2O + H2O →2KOH
SO2 + H2O → H2SO3
BaO + H2O → Ba(OH)2
N2O5 + H2O → 2HNO3
b.
K2O + H2SO4 → K2SO4
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
c.
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
SO2 + KOH → KHSO3
N2O5 + 2KOH → 2KNO3 + H2O
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow\left(t^o,V_2O_5\right)2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)