Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ý tưởng như sau:
\(x^2+ax+1=0\) và \(x^2+bx+c=0\) là 2 pt có nghiệm chung nên hệ pt sau có nghiệm (nhận xét quan trọng):
\(\hept{\begin{cases}x^2+ax+1=0\\x^2+bx+c=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(a-b\right)x=c-1\\x^2+ax+1=0\end{cases}}\)
Do \(a\ne b\) nên thay \(x=\frac{c-1}{a-b}\) xuống pt dưới được: \(\left(\frac{c-1}{a-b}\right)^2+\frac{a\left(c-1\right)}{a-b}+1=0\)
Hay \(\left(c-1\right)^2+a\left(c-1\right)\left(a-b\right)+\left(a-b\right)^2=0\)
-----
\(x^2+x+a=0\) và \(x^2+cx+b=0\) có nghiệm chung thì hệ pt sau có nghiệm:
\(\hept{\begin{cases}x^2+x+a=0\\x^2+cx+b=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(c-1\right)x=a-b\\x^2+x+a=0\end{cases}}}\)
Do \(a\ne b\) nên \(c\ne1\), thay \(x=\frac{a-b}{c-1}\) xuống pt dưới được:
\(\left(\frac{a-b}{c-1}\right)^2+\frac{a-b}{c-1}+a=0\) hay \(\left(a-b\right)^2+\left(a-b\right)\left(c-1\right)+a\left(c-1\right)^2=0\)
-----
Đặt \(x=a-b,y=c-1\)
Ta có hệ: \(\hept{\begin{cases}x^2+axy+y^2=0\\x^2+xy+ay^2=0\end{cases}\Rightarrow\left(a-1\right)xy=\left(a-1\right)y^2}\)
Nhớ rằng \(a=1\) không xảy ra vì khi đó \(x^2+ax+1=0\) vô nghiệm.
Vậy \(a\ne1\), do \(y\ne0\) nên \(x=y\). Tức là \(a-b=c-1\).
Tới đây quay lại mấy cái nghiệm chung sẽ thấy các nghiệm chung đều là \(1\).
Mà như vậy thì \(b+c=-1,a=-2\) nên \(a+b+c=-4\)
a) ax^2 + bx + c = 0
Để phương trình thỏa mãn điều kiện có 2 nghiệm dương phân biệt.
∆ > 0
=> b^2 - 4ac > 0
x1 + x2 = -b/a > 0
=> b và a trái dấu
x1.x2 = c/a > 0
=> c và a cùng dấu
Từ đó ta xét phương trình cx^2 + bx^2 + a = 0
∆ = b^2 - 4ac >0
x3 + x4 = -b/c, vì a và c cùng dấu mà b và a trái dấu nên b và c trái dấu , vì vậy -b/c >0
x3.x4 = a/c, vì a và c cùng dấu nên a/c > 0
=> phương trình cx^2 + cx + a có 2 nghiệm dương phân biệt x3 và x4
Vậy nếu phương trình ax^2 + bx + c = 0 có 2 nghiệm dương phân biệt thì phương trình cx^2 + bx + a = 0 cũng có 2 nghiệm dương phân biệt.
b) Ta có, vì x1, x2, x3, x4 không âm, dùng cô si.
x1 + x2 ≥ 2√( x1.x2 )
x3 + x4 ≥ 2√( x3x4 )
=> x1 + x2 + x3 + x4 ≥ 2[ √( x1.x2 ) + √( x3x4 ) ] (#)
Tiếp tục côsi cho 2 số không âm ta có
√( x1.x2 ) + √( x3x4 ) ≥ 2√[√( x1.x2 )( x3.x4 ) ] (##)
Theo a ta có
x1.x2 = c/a
x3.x4 = a/c
=> ( x1.x2 )( x3.x4 ) = 1
=> 2√[√( x1.x2 )( x3.x4 ) ] = 2
Từ (#) và (##) ta có đúng k bn
Bài 1:
Gọi $x_1$ là nghiệm chung của hai phương trình $x^2+ax+1=0$ $(1)$ và $x^2+bx+c=0$
Khi đó $x_1(a-b)+1-c=0\Rightarrow x_1=\frac{c-1}{a-b}$
Áp dụng định lý Viete nghiệm còn lại của PT $(1)$ là $x_2=\frac{1}{x_1}=\frac{a-b}{c-1}$
Gọi $x_3$ là nghiệm chung của hai phương trình $x^2+x+a=0$ và $x^2+cx+b=0$
Khi đó $x_3(c-1)+b-a=0\Rightarrow x_3=\frac{a-b}{c-1}=x_2$
Do đó PT $x^2+ax+1=0$ và $x^2+x+a=0$ có nghiệm chung $x_2=\frac{a-b}{c-1}$
$\Rightarrow (x_2-1)(a-1)=0$
Nếu $a=1$ thì PT $(1)$ chuyển thành $x^2+x+1=0$ (hiển nhiên vô lý vì $x^2+x+1>0$ với mọi $x\in\mathbb{R}$
Do đó $x_2=1$. Thay vào PT $(1)$ suy ra $a=-2$
Mặt khác $\frac{a-b}{c-1}=1\Rightarrow b+c=a+1=-1$
$\Rightarrow a+b+c=-3$
Bài 2 :
a) Pt : \(\left(a-3\right)x^2-2\left(a-1\right)x+a-5=0\)
a = a - 3
b = 2 (a-1) => b' = a-1
c = a-5
Đk1 :
\(a\ne0\)
=> \(a-3\ne0\)
=> \(a\ne3\)
Đk2 :
\(\Delta'>0\Rightarrow\left(a-1\right)^2-\left(a-3\right)\left(a-5\right)>0\)
\(\Leftrightarrow a^2-2a+1-a^2+8a-15>0\)
<=> -14 + 6a >0
<=> 6a > 14
<=> \(a>\dfrac{7}{3}\)
Vậy để pt có 2 nghiệm phân biệt thì a khác 3 và a > 7/3.
b) Pt : \(\left(m-1\right)x^2+2\left(m-1\right)x-m=0\)
a = m-1
b = 2 (m-1) => b' = m-1
c = -m
\(\Delta'=\left(m-1\right)^2-\left(m-1\right).\left(-m\right)=m^2-2m+1+m^2-m=2m^2-3m+1\)
Để pt có nghiệm kép thì :
\(\Delta'=0\)
<=> 2m2 -3m + 1 =0
<=> \(2m^2-2m-m+1=0\)
<=> \(\left(2m^2-2m\right)-\left(m-1\right)=0\)
<=> \(2m\left(m-1\right)-\left(m-1\right)=0\)
<=> \(\left(2m-1\right)\left(m-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2m-1=0\\m-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2m=1\\m=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{1}{2}\\m=1\end{matrix}\right.\)
\(\cdot TH1:x_1=x_2=\dfrac{-b'}{a}=\dfrac{-\left(\dfrac{1}{2}-1\right)}{\dfrac{1}{2}-1}=-1\)
\(\cdot TH2:x_1=x_2=\dfrac{-\left(1-1\right)}{1-1}\) mẫu phải khác 0 nên => không thỏa mãn.
Chỗ câu 2a (Đk2) mình xác định sai ạ, làm lại nhé :)
a = a-3
b = -2 (a -1) => b' = - (a-1)
c = a - 5
=> △' = \(b'^2-ac=\left(-a-1\right)^2-\left(a-3\right)\left(a-5\right)=9a-14\)
Để pt có 2 nghiệm phân biệt thì :
△' > 0
=> 9a - 14 > 0
=> 9a > 14
=> a > \(\dfrac{14}{9}\)
Theo đầu bài có \(x_1\)là nghiệm của phương trình \(ax^2+bx+c=0\)nên có
\(ax_1^2+bx_1+c=0\)
chia hai vế cho \(x_1^2\ne0\)ta được \(a+b\frac{1}{x_1}+c\frac{1}{x_1^2}=0\)
ta có \(c.\left(\frac{1}{x_1}\right)^2+b\left(\frac{1}{x_1}\right)+a=0\)
suy ra \(\frac{1}{x_1}\)là nghiệm của của phương trình \(cx^2+bx+a=0\)
Ta chọn \(x_2=\frac{1}{x_1}>0.\)vậy \(x_1x_2=1\)
áp dụng bất đẳng thức Co-si cho 2 hai số dương ta có :
\(x_1+x_2+x_1x_2=x_1+\frac{1}{x_1}+1\ge2\sqrt{x_1.\frac{1}{x_1}}+1=3\left(dpcm\right)\)