Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(A=\frac{3}{n-2}\) la phan so khi \(n-2\ne0\Rightarrow n\ne2\)
\(A=\frac{3}{n-2}\inℤ\Leftrightarrow3⋮n-2\)
\(\Rightarrow n-2\in U\left(3\right)=\left\{-1;1;-3;3\right\}\)
\(A=\frac{3}{n-2}\)
a) Để A là 1 phân số \(\Rightarrow n-2\ne0\Rightarrow n\ne2\)
b) Để A \(\inℤ\Rightarrow3⋮\left(n-2\right)\)
\(\Rightarrow n-2\inƯ\left(3\right)=\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{3;1;5;-1\right\}\)
b) Đề biểu thức A là một số nguyên thì ta có: 3 chia hết cho n-2
( bạn cứ giải theo trình tự như ƯC)
a ) Để A = \(\frac{3}{n-2}\) là phân số thì n - 2 ≠ 0 => n ≠ 2
b ) Để A = \(\frac{3}{n-2}\) là phân số lớn nhất khi n - 2 = 1 => n = 3
a, Vì mẫu số không thể bằng 0 nên để A là phân số thì n - 2 khác 0
=> n khác 2
Vậy n thuộc {...; -1; 0; 1; 3;...}
b, Để A là số nguyên thì 3 phải chia hết cho n - 2
=> n - 2 thuộc {-1; 1; -3; 3}
=> n thuộc {1; 3; -1; 5}
Vậy...
ta co de 3/n-2 la so nguyen thi =) 3 chia het cho n-2 =) n-2=(+1;+3)
=) n = 1;-1;3;5
=) de A la p/s thi n khac 1;-1;3;5
a ) Để \(\frac{3}{n-2}\) là phân số thì n - 2 ≠ 0 => n ≠ 2 => n = { n ∈ Z | n ≠ 2 }
b ) Để \(\frac{3}{n-2}\) là số nguyên thì 3 ⋮ n - 2 => n - 2 ∈ Ư ( 3 ) = { + 1 ; + 3 }
Ta có : n - 2 = 1 => n = 3 ( nhận )
n - 2 = - 1 => n = 1 ( nhận )
n - 2 = 3 => n = 5 ( nhận )
n - 2 = - 3 => n = - 1 ( nhận )
Vậy n = { + 1 ; 3 ; 5 }
a:biểu thức A có tử là 3 thuộc Z
co mau la : n-2
để A là phân số thì mẫu số là n-2 khác 0 suy ra n khác 0+2 suy ra n khác 2
b:để A là số nguyên thì 3 chia hết cho n-2 suy ra n-2 thuộc ước của 3 =[-1;1;-3;3] suy ra n thuộc [1;3;-1;5]
Để A là số nguyên
=> 3 chia hết cho n - 2
=> n - 2 thuộc Ư(3) = {-1 ; 1 ; -3 ; 3}
Ta có bảng sau :
n - 2 | 1 | -1 | 3 | -3 |
n | 3 | 1 | 5 | -1 |
Vậy ngoài những số (3 ; 1 ; 5 ; -1) thì A là phân số
a)
\(A=\frac{x}{y}\Leftrightarrow n-2\ne0\Leftrightarrow n\ne2\)
b)
A là số nguyên khi \(n-2\inƯ_{-5}\)
\(\Rightarrow n-2\in\left\{1;5;-1;-5\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{3;8;1;-3\right\}\)
Vậy \(n\in\left\{3;8;1;-3\right\}\)
Đặt BT là B
\(\Rightarrow B=3\left(1+3^2+3^2+3^3\right)+.......+3^{97}\left(1+3+3^2+3^3\right)\)
\(\Rightarrow B=3.40+....+3^{97}.40\) chia hết cho 40
=> B chia hết cho 40
a, B là phân số <=> n-3 thuộc Z và n-3 khác 0 => n khác 0 + 3 => n khác 3
Vậy n thuộc Z và n khác 3 thì B là phân số.
b,B là số nguyên <=> 2 chia hết cho (n-3)
=> n-3 thuộc Ư(2)Ư
Mà Ư(2)= {1; -1; 2; -2}
=> n-3 thuộc {1; -1; 2; -2}
=> n thuộc { 4; 2; 5; 1}
Vậy n thuộc { 4; 2; 5; 1} thì B là số nguyên
Nhớ k cho mình nha^^
a) ĐK : \(n\ne3\) (n khác 3)
b) Để B là một số nguyên thì \(\frac{2}{n-3}\) là một số nguyên => n - 3 \(\in\) Ư(2)
mà Ư(2) = {-2;-1;1;2}
Ta có bảng sau:
n-3 | -2 | -1 | 1 | 2 |
n | 1 | 2 | 4 | 5 |
Tất cả các giá trị trên của n đều là số nguyên.
Vậy B nguyên khi n \(\in\) {1;2;4;5}
a. Để B là p/số thì: \(n+2\ne0\Rightarrow n\ne-2\).
b. Để B là số nguyên thì:
3 chia hết cho n + 2
=> n + 2 thuộc Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}
=> n thuộc {-5; -3; -1; 1}.