K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(m_{ddH_3PO_4\left(bđ\right)}=250.1,03=257,5\left(g\right)\\ m_{H_3PO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{257,5.6}{100}=15,45\left(g\right)\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ m_{H_3PO_4\left(thêm\right)}=\dfrac{6}{142}.2.98=\dfrac{588}{71}\left(g\right)\\ C\%_{ddH_3PO_4}=\dfrac{\dfrac{588}{71}+15,45}{257,5+6}.100\approx9,006\%\)

Anh ơi đề có thiếu C% hay thiếu CM của dung dịch ban đầu không ạ?

31 tháng 10 2017

nH3PO4 = 0,2 (mol), nNaOH = 0,05 (mol).

=> Spham thu được là NaH2PO4

NaOH + H3PO4 ---> NaH2PO4 + H2O

0,05..........0,05..............0,05

Dung dịch sau pứ: NaH2PO4: 0,05(mol) và H3PO4 (dư):0,15( mol)

=> CMNaH2PO4 = 0,05/ 0,3 = 1/6(M)

CMH3PO4 = 0,15/ 0,3 = 0,5 (M)

2 tháng 8 2018

Câu 3: Gọi số mol NO là a . Có: n\(_{N_2}\) = n\(_{N_2O}\) = 2a => 5a = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2

=> a = 0,04 . Vậy: n\(HNO_3\) = a.4+2a.10+2a.12 = 1,92 (mol)

=> V\(_{HNO_3}\) = 1,92 (lít)

Câu 1. 1. Tính tỷ số nồng độ mol/l của bazơ liên hợp và axit trong dung dịch đệm: a. CH3COONa và CH3COOH có pH = 7 b. NaNO2 và HNO2 có pH = 2,95 2. Tính số gam CH3COONa cần thêm vào 500ml dung dịch CH3COOH 0,2M để được dung dịch có pH = 5 3. Tính số gam CH3COONa và thể tích dung dịch CH3COOH 5M cần dùng để được dung dịch 1 lít dung dịch đệm chứa 0,2 mol CH3COOH 0,1M và HCOOH xM. Xác định x để pH của dung...
Đọc tiếp

Câu 1.

1. Tính tỷ số nồng độ mol/l của bazơ liên hợp và axit trong dung dịch đệm:

a. CH3COONa và CH3COOH có pH = 7

b. NaNO2 và HNO2 có pH = 2,95

2. Tính số gam CH3COONa cần thêm vào 500ml dung dịch CH3COOH 0,2M để được dung dịch có pH = 5

3. Tính số gam CH3COONa và thể tích dung dịch CH3COOH 5M cần dùng để được dung dịch 1 lít dung dịch đệm chứa 0,2 mol CH3COOH 0,1M và HCOOH xM. Xác định x để pH của dung dịch = 2,72.

Câu 2.

1. Tính độ điện lý của dung dịch CH3NH2 0,01M. Độ điện ly thay đổi như thế nào khi

- Pha loãng dung dịch 50 lần.

- Khi có mặt NaOH 0,001M.

- Khi có mặt CH3COOH 0,001M.

- Khi có mặt HCOONa 1M.

2. Cho dung dịch H2S 0,1M. Biết Ka1 = 10-7 ; Ka2 = 1,3.10-13

a. Tính pH của dung dịch.

b. Tính nồng độ mol/l của các ion HS-, S2- trong dung dịch.

Câu 3:

1. Cho các dung dịch sau: dung dịch A ( dung dịch NaHCO3); dung dịch B ( dung dịch NaH2PO4 ); dung dịch C ( dung dịch Na2HPO4). Hãy xét môi trường của 3 dung dịch này

Biết H2CO3 có Ka1 = 4,5.10-7; Ka2 = 4,8.10-11 và H3PO4 có K1 = 8.10-3, K2 = 6.10-8, K3 = 4.10-12

2. Xác định môi trường của dung dịch (NH4)2CO3.

0
3 tháng 12 2019

Ca3(PO4)2+3H2SO4\(\rightarrow\)3CaSO4+2H3PO4

Ca3(PO4)2+4H3PO4\(\rightarrow\)3Ca(H2PO4)2

Ta có

392g H3PO4 tạo ra 702g Ca(H2PO4)2

xkg _____________468kg

x=\(\frac{\text{468.392}}{702}\)=261,33(kg)

294g H2SO4 tạo ra 196gH3PO4

y kg_____________261,333 kg

y=392(kg)

Mà H=80%

\(\rightarrow\)mH2SO4=\(\frac{392}{80\%}\)=490(kg)

mdd=\(\frac{490}{70\%}\)=700(kg)