K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2019

a)\(\text{PTHH: CaO + H}_2O->Ca\left(OH\right)_2\)

\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)

\(PTHH:Ca\left(HCO_3\right)_2->CaCO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)

b) \(n_{CâO}=\frac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\text{PTHH: CaO + H}_2O->Ca\left(OH\right)_2\)

0,07 mol 0,07 mol

Lập tỉ lệ : \(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\frac{0,1}{0,07}=1,43\)

=> Tạo muối \(Ca\left(HCO_3\right)_2;CaCO_3\)

Đặt \(n_{Ca\left(HCO_3\right)2}=a\left(mol\right);n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)

\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)

b mol b mol b mol

\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2CO_2->Ca\left(HCO_3\right)_2\)

a mol 2a mol a mol

Theo đề ta có a + b = 0,07

2a + b = 0,1

=> a= 0,03 ; b=0,04

\(m_1=0,04\cdot100=4\left(g\right)\)

\(PTHH:Ca\left(HCO_3\right)_2->CaCO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)

0,03 mol 0,03 mol

\(m_2=0,03\cdot100=3\left(g\right)\)

10 tháng 5 2016
  1.  Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2

CuO+CO=>Cu+CO2

Cr B gồm Fe Cu

HH khí D gồm CO dư và CO2

CO2          +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O

p/100 mol<=                   p/100 mol

2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2

p/50 mol

Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O

p/100 mol                       p/100 mol

Tổng nCO2=0,03p mol=nCO

=>BT klg

=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p

c) hh B Fe+Cu

TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu

dd Z gồm Fe(NO3)2

Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag

TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag

Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag

Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag

Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+

16 tháng 10 2017

Trường hợp 2: phản ứng tạo ra 2 loại muối

SO2 + MOH \(\rightarrow\) MHSO3

x mol x mol

SO2 + 2MOH \(\rightarrow\) M2SO3 + H2O

y mol 2y mol y mol

nSO2 < nNaOH < 2nSO2 => 0,2 < a < 0,4

Ta có hệ phương trình: x+ y= nSO2 và x+ 2y =nMOH

=> y= nMOH - nSO2 = 0,4 - a= nH2O sinh ra

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mSO2 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O sinh ra

64.a+0,3.40+0,1.56 = 30,08 + 18.(0,4-a)

=> a= 0,24 ( thỏa mãn) => V= 5,376 lít

Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với H2SO4 đặc

R2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)R2SO4 + SO2 + H2O

2RHSO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)R2SO4 + 2SO2+ H2O

Từ 2 phương trình trên ta thấy: nhỗn hợp A = nSO2= 0,24

Tính được M ( trung bình) của hỗn hợp A bằng 115

=> R + 81 < 115 < 2R + 80

=> 17,5 < R < 43

=> R là Na (M = 23)

Xét phản ứng giữa Na với dd HCl:

nNa= 0,5 mol; nHCl = 0,4 mol

Nadư + HClhết \(\rightarrow\) NaCl + H2O

0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol

nNadư = 0,5-0,4 = 0,1 mol

2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

0,1 mol 0,1 mol

Dung dịch Y chứa: 0,4 mol NaCl và 0,1 mol NaOH

NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3

0,4 mol 0,4 mol

NaOH + AgNO3\(\rightarrow\)AgOH+ NaNO3

0,1 0,1

2AgOH\(\rightarrow\)Ag2O + H2O

0,1 0,05

Kết tủa thu được gồm 0,4 mol AgCl và 0,05 mol Ag2O có tổng khối lượng là 69 gam

16 tháng 10 2017

- PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2 (1)

MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + 2HO (2)

2NaOH+ H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O (3)

2NaOH+ MgSO4 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + Na2SO4 (4)

6NaOH+ Al2(SO4)3\(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 (5)

NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O (6)

Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O (7)

CO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3 (8)

CO2 + NaAlO2 + 2H2O \(\rightarrow\) Al(OH)3 + NaHCO3 (9)

nH2SO4= \(\dfrac{163,68.28,74}{100.98}\)= 0,48 mol

Ta có: nH2 = \(\dfrac{6,048}{22,4}\)= 0,27 mol

Theo (1): nAl= \(\dfrac{2}{3}\)0,27 = 0,18 mol

- Ta coi dung dịch Y có 2 phần: + Phần 1 là dd Y ban đầu

+ Phần 2 là dd Y có khối lượng 100g

Kết tủa T là Al(OH)3 có số mol = 9,36/37 = 0,12 mol

Gọi k là tỉ số giữa phần 1 và phần 2

Suy ra k= 0,18/0,12= 1,5

\(\Rightarrow\) \(\dfrac{m+163,68-0,54}{120}\)= 1,5

\(\Rightarrow\) m= 16,86 (gam)

- Ở phần 1: mol axit dư= (16,86 + 163,68 - 0,54). 4,9/(100.98)= 0,09 mol

\(\rightarrow\) mol axit pư với MgO= mol MgO = 0,48-0,27-0,09 = 0,12 mol

Vậy phần trăm về khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là:

%mAl = \(\dfrac{0,18.27}{16,86}\)100% = 28,82%

%mMgO= \(\dfrac{0,12.40}{16,86}\)100%= 28,47%

%mMgSO4 = 100% - 28,82% - 28,47% = 42,71%

Tìm x: Tổng mol MgSO4 trong dd Y ban đầu là

nMgSO4 = nMgO + nMgSO4 (bd)

= 0,12 + (16,9860 - 4,86- 4,8) : 120 = 0,18 mol

Do: nMgSO4 (p1) = 1,5n MgSO4 (p2)

Ở phần 1 của dung dịch Y:

\(\Rightarrow\)MgSO4 (p2) = \(\dfrac{0,18}{1,5}\)= 0,12 mol

Theo PT (4,7)

a=mMgO = 0,12.40 = 4,8 gam

nNaOH= 0,3 mol; nKOH= 0,1 mol

Xết pư giữa a mol SO2 với dd chứa 0,3 mol NaOH và 0,1 mol KOH ( quy về MOH: 0,4 mol)

+ Trường hợp 1: MOH dư

SO2 + 2MOH \(\rightarrow\)M2SO3 + H2O

a 2a a

nH2O sinh ra= a mol và 2a < 0,4 => a <0,2

Theo ĐLBTKL:

mSO2 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O sinh ra

64.a+ 0,3.40 + 0,1.56 = 30,08 + a.18

=> a= 0,27 ( vô lý)

22 tháng 6 2019

X + BaCl2

PTHH: NaHCO3 + BaCl2 ---/-->

Na2CO3+ BaCl2 \(\rightarrow\) BaCO3\(\downarrow\) +2 NaCl (1)

\(n_{BaCO_3}=\frac{19,7}{197}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT(1): \(n_{Na_2CO_3}=n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)

X+Ba(OH)2

NaHCO3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\)BaCO3 + NaOH+ H2O (3)

Na2CO3+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaCO3+2NaOH(4)

Theo PT (4): \(n_{BaCO_3\left(pt4\right)}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{BaCO_3\left(pt3+4\right)}=\frac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{BaCO_3\left(pt3\right)}=0,25-0,1=0,15\left(mol\right)\)

Theo PT 3: \(n_{NaHCO_3}=n_{BaCO_3\left(pt3\right)}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=0,15.84=12,6\left(g\right)\)

Vậy \(m=m_{NaHCO_3}+m_{Na_2CO_3}=12,6+10,6=23,2\left(g\right)\)

17 tháng 11 2016

Bài 1 : nBa(2+)=0,1.0,5+0,1.0,4=0,09 mol
nHCO3- = 0,1 mol --> n CO3(2-)=0,1 mol
-->nCO3(2-)>nBa(2+)
nBaCO3 = 0,09 mol
--->mBaCO3=17,73g

Bài 2: Mg + 2FeCl3 --> MgCl2 + 2FeCl2
Mg + FeCl2 --> MgCl2 + Fe
Nếu sau pư Mg dư thì m rắn = mMg dư +mFe = m Mg dư + 56x0.12 = mMg dư + 6.72 > 3.36g
Vậy chất rắn sau pư chỉ có Fe
n = 0.06 mol
nMg = 0.5n FeCl3 + nFe = 0.5x0.12 + 0.06 = 0.12mol
=> m = 2.88g
 

18 tháng 6 2017

nCO2=3.36/22.4=0.15mol

nNaOH=0.4*1=0.4 mol

Ta có: T=\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\dfrac{0.4}{0.15}\) \(\approx\) 2.7

Vì T<2,nên pư tạo ra muối Na2CO3

a) PTHH: 2NaOH +CO2 --> Na2CO3 +H2O

0.3 0.15

=>NaOH dư 0.1mol

2NaOH + MgCl2 ----> Mg(OH)2 \(\downarrow\)+ 2NaCl

0.1 0.05

mMg(OH)2 =0.05*58=2.9g

24 tháng 11 2017

sai đề r

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 20 gam. Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của...
Đọc tiếp

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 1,080 gam B. 2,005 gam

C. 1,6275 gam D. 1,085 gam

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

1
1 tháng 9 2019

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng lên 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Tiếp đến thực hiện các thí nghiệm sau đây: - Cho 5,6 g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho a gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Hãy tính a? Bài 2. Cho 38,168 ml dung dịch H2SO4 19,6% (d =1,31 g/ml) vào 208...
Đọc tiếp

Bài 1:

Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng lên 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Tiếp đến thực hiện các thí nghiệm sau đây:

- Cho 5,6 g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho a gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Hãy tính a?

Bài 2. Cho 38,168 ml dung dịch H2SO4 19,6% (d =1,31 g/ml) vào 208 gam dung dịch BaCl2 10%.

a. Viết PTPU xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo ra sau PU.

b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng khi đã loại bỏ hết kết tủa.

Bài 3. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúcthu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.

3
2 tháng 4 2020

Bài 1

\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Al}=\frac{a}{27}\left(mol\right)\)

TN1: \(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)

----0,1-------0,2------------------0,1---0,1(mol)

dd sau pư là FeCl2 và có thể có HCl dư

TN2 : \(2Al+3H2SO4-->Al2\left(SO4\right)3+3H2\)

-------a/27-----\(\frac{a}{40,5}\)---------------------\(\frac{a}{13,5}\)-----------\(\frac{a}{40,5}\)(mol)

dd sau pư là Al2(SO4)3 và có thể có thêm H2SO4

Vì sau khi phản ứng cái kim đồng hồ cân nặng vẫn ở vị trí cân bằng nên ta có

\(m_{Fe}-m_{H2}=m_{Al}-m_{H2}\)

\(\Leftrightarrow5,6-0,2=a-\frac{a}{20,25}\)

\(\Leftrightarrow5,4=\frac{19,25a}{20,25}\)

\(\Leftrightarrow109,35=19,25a\)

\(\Rightarrow a\approx5,68\)(g)

Bài 2

\(H2SO4+BaCl2-->BaSO4+2HCl\)

a) Ta có

\(n_{H2SO4}=\frac{38,168.19,6\%}{98}=0,08\left(g\right)\)

\(n_{BaCl2}=\frac{208.10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\)

=> BaCl2 dư. Muối sau pư là BaCl2 dư

\(n_{BaSO4\downarrow}=n_{H2SO4}=0,08\left(mol\right)\)

\(m_{BaSO4}=0,08.233=18,64\left(g\right)\)

\(n_{BaCl2}=n_{H2SO4}=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{BaCl2}dư=0,1-0,08=0,02\left(mol\right)\)

\(m_{BaCl2}=0,02.208=4,16\left(g\right)\)

b) dd sau pư là BaCl2 dư và HCl

\(mdd=m_{ddH2SO4}+m_{ddBaCl2}-m_{BaSO4}=38,168+208-18,64=227,528\left(g\right)\)

\(m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)

\(C\%_{HCl}=\frac{2,92}{277,528}.100\%=1,05\%\)

\(C\%_{BaCl2}dư=\frac{4,16}{277,528}.100\%=1,5\%\)

2 tháng 4 2020

bài 3

Hỏi đáp Hóa học