Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
Đáp án A
Gọi M là kim loại chung cho Zn và Mg với hóa trị n
Sơ đồ phản ứng: M + H 2 SO 4 ( loãng , dư ) → M 2 ( SO 4 ) n ⏟ muối + H 2 ↑
Khí thu được là
mO2 = 31,03% . 27,84 = 8,64 (g)
nO2 = 0,135 (mol)
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH:
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O (1)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (3)
Theo PTHH (1): nH2O = nH2SO4 = nO = 0,135 (mol)
Theo PTHH (2)(3): nH2 = nH2SO4 = 0,1 (mol)
mH2SO4 = (0,1 + 0,135) . 98 = 5,264 (g)
mH2O = 0,135 . 18 = 2,43 (g)
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mAl + mMg + mAl2O3 + mH2SO4 = m(muối) + mH2 + mH2O
=> m(muối) = 27,84 + 5,264 - 0,2 - 2,43 = 30,474 (g)
Đáp án D
Số mol H2 thu được là : n H 2 = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 mol
Gọi M là kim loại chung cho Al và Mg với hóa trị n
Sơ dồ phản ứng :
M ⏟ 10 , 2 gam + H 2 S O 4 ( l o ã n g , d ư ) → M 2 ( S O 4 ) n ⏟ m u ố i + H 2 ↑ ⏟ 0 , 5 m o l
Theo đề bài cho, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + S → ZnS
Fe + S → FeS
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S
FeS + H2SO4 → H2S + FeSO4
Chọn A
Ta có: m h h = 9 , 2 g → 27a + 65b = 9,2 (*)
Bảo toàn số mol electron có: 3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m A l = 0 , 1 . 27 = 2 , 7 g a m
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Đáp án B
Khí thi được là
Cu là kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học, do đó Cu không tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng => Chất rắn không tan là Cu
Sơ đồ phản ứng: