Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{3,65\%}=200\left(g\right)\)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1---->0,1------->0,1---->0,1
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 2,4 + 200 - 0,1.2 = 202,2 (g)
mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{12}{202,2}.100\%=5,9\%\)
c)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05<-----0,05
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,1--->0,1---------->0,1-------->0,1
\(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b, \(m_{dd\left(sau.pư\right)}=2,4+200-0,2.2=202,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{202,2}.100\%=5,93\%\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,1 => CuO dư
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
a. nMg =\(\dfrac{2,4}{24}\) = 0,1 mol , nHCl = 1.0,25 = 0,25 mol
Ta có pt phản ứng : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình : 1 2 1 1 ( mol)
Tức cứ 1 mol Mg sẽ phản ứng vừa đủ với 2 mol HCl , nên 0,1 mol Mg sẽ phản ứng hết với 0,2 mol HCl mà
Theo đề bài : 0,1 0.25 (mol)
Vậy Mg phản ứng hết và HCl dư = 0,25-0,2 = 0,05 ( mol)
nH2 = nMg = 0,1 mol .
==> V H2(đktc) = n .22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b. Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm :\(\left\{{}\begin{matrix}HCldư=0,05mol\\MgCl2=0,1mol\end{matrix}\right.\)
Thể tích của dung dịch là 250ml = 0,25 lít
CM HCl = \(\dfrac{n}{v}\)= \(\dfrac{0,05}{0,25}\)= 0,2 ( mol/l)
CM MgCl2 = \(\dfrac{n}{v}\)=\(\dfrac{0,1}{0,25}\)= 0,4 ( mol/l)
Bài 2: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Số mol của Mg là: 2,4 : 24 = 0,1 mol
Đổi: 100 ml = 0,1 lít
Số mol của HCl là: 1,5 . 0,1 = 0,15 mol
So sánh : \(0,1>\frac{0,15}{2}\) Mg dư ; tính theo HCl
a) Số mol của MgCl2 là: 0,15 . 1/2 = 0,075 (mol)
Khối lượng của MgCl2 sau phản ứng là: 0,075 . 95 = 7,125 gam
Số mol của H2 là: 0,075 mol => mH2 = 0,075 . 2 = 0,15 gam
b) Nồng độ mol muối của Mg là: \(\frac{0,075}{0,1}=0,75M\)
( Vì thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi k đáng kể )
a) nHCl = 0,25.0,2 = 0,05 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,05-->0,025->0,025
=> VH2 = 0,025.22,4 = 0,56 (l)
b) \(C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
Cái khí ở dạng phân tử nên là H2 chứ không phải H em nha!
Câu4:
1. PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nMg=3,6:24=0,15(mol)
Theo pt ta có: nH2=nMg=0,15(mol)
-> VH2=0,15.22,4=3,36(l)
1. PTHH : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nMg = 3,6/ 24= 0,15 mol
Từ PTHH : nH2 = nMg = 0,15 mol
-> VH2 = 0,15 * 22,4 =3,36 l
Câu `3:`
`n_[Mg]=[2,4]/24=0,1(mol)`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`a)C%_[HCl]=[0,2.36,5]/200 . 100=3,65%`
`b)m_[MgCl_2]=0,1.95=9,5(g)`
`c)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Câu `4:`
`n_[Zn]=[3,25]/65=0,05(mol)`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,05` `0,1` `0,05` `0,05` `(mol)`
`a)C%_[HCl]=[0,1.36,5]/200 .100=1,825%`
`b)m_[ZnCl_2]=0,05.136=6,8(g)`
`c)V_[H_2]=0,05.22,4=1,12(l)`
nMg = \(\dfrac{2,4}{24}=0,1\) mol
Pt: Mg + .....2HCl --> MgCl2 + H2
0,1 mol-> 0,2 mol-> 0,1 mol-> 0,1 mol
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
mdd HCl pứ = \(\dfrac{0,2\times36,5\times100}{20}=36,5\left(g\right)\)
mdd sau pứ = mMg + mdd HCl pứ - mH2 = 2,4 + 36,5 - 0,1 . 2 = 38,7 (g)
C% dd MgCl2 = \(\dfrac{0,1\times95}{38,7}.100\%=24,55\%\)
nMg=2,4/24=0,1(mol)
Mg+2HCl--->MgCl2+H2
0,1____0,2_____0,1__0,1
VH2=0,1.22,4=2,24(l)
b)mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
=>mddHCl=7,3.100/20=36,5(g)
c)mdd=2,4+36,5-0,1.2=38,7(g)
mMgCl2=0,1.95=9,5(g)
=>C%MgCl2=9,5/38,7.100%~24,55%
\(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có:
\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Do HCl chiếm 20% khối lượng dung dịch
\(\Rightarrow m_{HCl}=\frac{7,3.100}{20}=36,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgCl2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl2}=0,1.\left(24+35,5.2\right)=9,5\left(g\right)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=38,7\left(g\right)\Rightarrow C\%=\frac{9,5}{38,7}.100\%=24,55\%\)